Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 15 SGK Toán 5 Cánh diều
Nói cho bạn nghe cách thực hiện cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số. Lấy ví dụ minh họa.
Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và lấy ví dụ
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ: $\frac{2}{9} + \frac{5}{9} = \frac{7}{9}$
Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ minh họa khác.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 15 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính:
a) $\frac{4}{3} + \frac{5}{6}$
b) $\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}}$
c) $6 + \frac{7}{2}$
d) $\frac{9}{2} - 1$
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
a) $\frac{4}{3} + \frac{5}{6} = \frac{8}{6} + \frac{5}{6} = \frac{{13}}{6}$
b) $\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} = \frac{4}{{10}} - \frac{3}{{10}} = \frac{1}{{10}}$
c) $6 + \frac{7}{2} = \frac{{12}}{2} + \frac{7}{2} = \frac{{19}}{2}$
d) $\frac{9}{2} - 1 = \frac{9}{2} - \frac{2}{2} = \frac{7}{2}$
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 15 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính (theo mẫu):
a) $\frac{4}{5} + \frac{1}{2}$
b) $\frac{3}{5} + \frac{2}{7}$
c) $\frac{4}{9} - \frac{1}{7}$
d) $\frac{7}{8} - \frac{2}{9}$
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
a) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{5}$và $\frac{1}{2}$ta được $\frac{8}{{10}}$và $\frac{5}{{10}}$.
Vậy $\frac{4}{5} + \frac{1}{2} = \frac{8}{{10}} + \frac{5}{{10}} = \frac{{13}}{{10}}$.
b) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{5}$và $\frac{2}{7}$ta được $\frac{{21}}{{35}}$và $\frac{{10}}{{35}}$.
Vậy $\frac{3}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{21}}{{35}} + \frac{{10}}{{35}} = \frac{{31}}{{35}}$.
c) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{9}$và $\frac{1}{7}$ta được $\frac{{28}}{{63}}$và $\frac{9}{{63}}$.
Vậy $\frac{4}{9} - \frac{1}{7} = \frac{{28}}{{63}} - \frac{9}{{63}} = \frac{{19}}{{63}}$.
d) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{7}{8}$ và $\frac{2}{9}$ta được $\frac{{63}}{{72}}$ và $\frac{{16}}{{72}}$.
Vậy $\frac{7}{8} - \frac{2}{9} = \frac{{63}}{{72}} - \frac{{16}}{{72}} = \frac{{47}}{{72}}$.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 15 SGK Toán 5 Cánh diều
Lan Anh làm một hỗn hợp từ gừng, tỏi, ớt để pha chế thành thuốc phun cho rau tránh sâu bệnh. Biết rằng $\frac{2}{5}$hỗn hợp là gừng, $\frac{1}{6}$hỗn hợp là tỏi. Hỏi phân số nào chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi?
Số phần hỗn hợp là gừng và tỏi = số phần hỗn hợp là gừng + số phần hỗn hợp là tỏi
Phân số chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi là:
Advertisements (Quảng cáo)
$\frac{2}{5} + \frac{1}{6} = \frac{{17}}{{30}}$ (hỗn hợp)
Đáp số: $\frac{{17}}{{30}}$hỗn hợp
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 16 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược cùa phân số thứ hai.
$\frac{9}{2} \times \frac{4}{5} = \frac{{36}}{{10}} = \frac{{18}}{5}$
$\frac{8}{7}:\frac{2}{3} = \frac{8}{7} \times \frac{3}{2} = \frac{{24}}{{14}} = \frac{{12}}{7}$
$4 \times \frac{5}{9} = \frac{{4 \times 5}}{9} = \frac{{20}}{9}$
$\frac{3}{8}:2 = \frac{3}{8}:\frac{2}{1} = \frac{3}{8} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{{16}}$
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 16 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính (theo mẫu):
Viết tử số và mẫu số thành tích của các thừa số rồi chia cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 16 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính:
a) $\frac{4}{5}$của 70 m2
b) $\frac{3}{{10}}$của 250 kg
c) $\frac{1}{4}$của 52 tuần
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.
a) $\frac{4}{5}$của 70 m2 là $70 \times \frac{4}{5} = 56$ (m2)
b) $\frac{3}{{10}}$của 250 kg là $250 \times \frac{3}{{10}} = 75$ (kg)
c) $\frac{1}{4}$của 52 tuần là $52 \times \frac{1}{4} = 13$ (tuần)
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 16 SGK Toán 5 Cánh diều
Một nhà máy sản xuất nước khoáng đã sử dụng máy dò tự động để phát hiện lỗi của sản phẩm. Cứ $\frac{1}{{25}}$giây thì máy kiểm tra được 1 chai nước khoáng. Hỏi trong 1 phút máy dò đó kiểm tra được bao nhiêu chai nước khoáng?
Đổi: 1 phút = 60 giây
Số chai nước khoáng máy dò kiểm tra trong 1 phút = 60 : số thời gian máy kiểm tra 1 chai nước khoáng
Tóm tắt
$\frac{1}{{25}}$giây: 1 chai
1 phút: ? chai
Bài giải
Đổi: 1 phút = 60 giây
Trong 1 phút máy dò kiểm tra được số chai nước khoáng là:
$60:\frac{1}{{25}} = 1500$(chai)
Đáp số: 1500 chai nước khoáng