Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 44
Tính thể tích các hình sau:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
$V = a \times b \times c$
Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh (cùng một đơn vị đo).
$V = a \times a \times a$
a) Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
$5 \times 8 \times 5 = 200$(cm3)
Đáp số: 200 cm3
b) Thể tích hình lập phương đó là:
$4 \times 4 \times 4 = 64$(dm3)
Đáp số: 64 dm3
c) Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
$20 \times 4 \times 5 = 400$(m3)
Đáp số: 400 m3.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 45
a) Tính thể tích mỗi đồ vật sau:
b) Trong hai hộp sau, hộp nào cần dùng nhiều giấy gói hơn?
a) Thể tích hình hộp chữ nhật: $V = a \times b \times c$
Thể tích hình lập phương: $V = a \times a \times a$
b) Tính thể tích hai hộp rồi so sánh thể tích hộp nào lớn hơn thì cần dùng nhiều giấy gói hơn.
a) Thể tích cái két sắt là:
$0,4 \times 0,4 \times 0,4 = 0,064$(m3)
Đổi: 125 cm = 1,25 m; 80 cm = 0,8 m.
Thể tích cái tủ gỗ là:
$1,25 \times 0,8 \times 2 = 2$(m3)
b) Diện tích xung quanh của hộp A là:
(10 + 8) x 2 x 3 = 108 (cm2)
Diện tích toàn phần của hộp A là:
Advertisements (Quảng cáo)
10 x 8 x 2 + 108 = 268 (cm2)
Diện tích toàn phần của hộp B là:
7 x 7 x 6 = 294 (cm2)
Vì 294 cm2 > 268 cm2
Nên hộp B cần dùng nhiều giấy gói hơn.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 45
Quan sát hình vẽ:
a) Tính thể tích thùng hàng.
b) Tính diện tích toàn phần của thùng hàng.
a) Tính thể tích thùng hàng bằng chiều dài $ \times $chiều rộng $ \times $chiều cao.
b) Tính diện tích toàn phần của thùng hàng = diện tích xung quanh + 2 $ \times $diện tích đáy
- Diện tích đáy = chiều dài $ \times $chiều rộng
- Diện tích xung quanh = chu vi đáy $ \times $chiều cao
a) Thể tích thùng hàng đó là:
$2,4 \times 6 \times 2,6 = 37,44$(m3)
b) Diện tích đáy của thùng hàng là:
$2,4 \times 6 = 14,4$(m2)
Diện tích xung quanh của thùng hàng là:
$\left( {2,4 + 6} \right) \times 2 \times 2,6 = 43,68$(m2)
Diện tích toàn phần của thùng hàng là:
$43,68 + 14,4 \times 2 = 72,48$(m2)
Đáp số: a) 37,44 m3;
b) 72,48 m2.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 45
Ước lượng rồi lựa chọn số đo thể tích phù hợp:
Ước lượng rồi lựa chọn số đo thể tích phù hợp.
a) Căn phòng có thể tích là 160 m3.
Chọn A.
b) Tủ lạnh có thể tích là 530 dm3.
Chọn B.