Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Cánh diều Toán 5 Bài 79. Biểu đồ hình quạt – cánh diều: Số...

Toán 5 Bài 79. Biểu đồ hình quạt - cánh diều: Số học sinh thích màu xanh lá cây chiếm bao nhiêu phần trăm?...

Quan sát biểu đồvà trả lời câu hỏi. Hướng dẫn cách giải/trả lời Câu 1, 2, 3, 4, 5 - Toán lớp 5 Bài 79. Biểu đồ hình quạt - SGK cánh diều - Chủ đề 4. Thống kê và xác suất. Ôn tập cuối năm. Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 500 học sinh được cho ở biểu đồ hình quạt tròn dưới đây. Trả lời các câu hỏi...

Câu 1

Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 500 học sinh được cho ở biểu đồ hình quạt tròn dưới đây. Trả lời các câu hỏi:

a) Số học sinh thích màu xanh lá cây chiếm bao nhiêu phần trăm?

b) Số học sinh thích màu đỏ chiếm bao nhiêu phần trăm?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Quan sát biểu đồvà trả lời câu hỏi.

b) Tính Số học sinh thích màu đỏ chiếm bao nhiêu phần trăm = 100% - tổng số phần trăm của học sinh thích màu xanh lá cây, màu vàng, màu xanh da trời

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Số học sinh thích màu xanh lá cây chiếm 30%.

b) Số học sinh thích màu đỏ chiếm số phần trăm là:

100% - (30% + 8% + 16%) = 46%

Đáp số: a) 30%;

b) 46%


Câu 2

Kết quả bình chọn món ăn Hà Nội ưa thích của 1 400 du khách nước ngoài được cho ở biểu đồ hình quạt tròn dưới đây. Trả lời các câu hỏi:

a) Số du khách nước ngoài thích món bún chả chiếm bao nhiêu phần trăm?

b) Số du khách nước ngoài thích món nem rán chiếm bao nhiêu phần trăm?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Phần hình quạt biểu thị phần trăm số du khách nước ngoài thích món bún chả là góc vuông (90°), ứng với $\frac{1}{4}$ hình tròn, biểu diễn tỉ lệ 25%

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Số du khách nước ngoài thích món bún chả chiếm 25%.

b) Số du khách nước ngoài thích món nem rán chiếm số phần trăm:

100% - (18,5% + 42% + 25%) = 14,5%

Đáp số: a) 25%;

b) 14,5%


Câu 3

Thảo luận và nói cho bạn nghe lỗi sai trong mỗi biểu đồ sau:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát biểu đồvà thảo luận.

Phần hình quạt ứng với một nửa hình tròn biểu diễn tỉ lệ 50%.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Hình 1: Vì A, B chiếm $\frac{1}{4}$ hình tròn nên phần hình quạt ứng với tỉ lệ 25%.

Mà theo hình vẽ tỉ số phần trăm của A và B là 18% + 12% = 30% nên không hợp lí.

- Hình 2: Vì A, B chiếm $\frac{1}{2}$ hình tròn nên phần hình quạt ứng với tỉ lệ 50%.

Advertisements (Quảng cáo)

Mà theo hình vẽ tỉ số phần trăm của A và B là 35% + 10% = 45% nên không hợp lí.


Câu 4

Biểu đồ sau cho biết các khoản chi tiêu tiền lương hàng tháng của một người.

Quan sát biểu đồ trên, trả lời các câu hỏi:

a) Số tiền dành cho việc ăn uống chiếm bao nhiêu phần trăm?

b) Số tiền dành cho việc mua sắm chiếm bao nhiêu phần trăm?

c) Nếu lương của người đó là 6 triệu đồng thì số tiền dành cho mua sắm là bao nhiêu? Số tiền để tiết kiệm là bao nhiêu?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát biểu đồvà trả lời.

- Quy tắc tìm a% của một số B: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Số tiền dành cho việc ăn uống chiếm 25%.

b) Số tiền dành cho việc mua sắm chiếm số phần trăm là:

100% - (25% + 30% + 15% + 18%) = 12%

c) Nếu lương của người đó là 6 triệu đồng thì số tiền dành cho mua sắm là:

6 000 000 : 100 x 12 = 720 000 (đồng)

Số tiền để tiết kiệm là:

6 000 000 : 100 x 18 = 1 080 000 (đồng)

Đáp số: a) 25%

b) 12%

c) Số tiền dành cho mua sắm: 720 000 đồng

Số tiền để tiết kiệm: 1 080 000 đồng


Câu 5

Biểu đồ sau biểu diễn kết quả bán từng loại sản phẩm cho với tổng số sản phẩm đã bán của một cửa hàng trong một tháng (tính theo tỉ số phần trăm).

Quan sát biểu đồ, thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Hoàn thành các số liệu trên biểu đồ.

b) Đặt và trả lời các câu hỏi liên quan đến các thông tin trên biểu đồ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát biểu đồ, thực hiện các nhiệm vụ.

Answer - Lời giải/Đáp án

b) Có thể đặt câu hỏi như sau:

- Số mũ bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?

- Số áo khoác bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?

- Loại sản phẩm nào bán được nhiều nhất?

- Loại sản phẩm nào bán được ít nhất?