Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Cánh diều Toán 5 Bài 80. Một số cách biểu diễn số liệu thống...

Toán 5 Bài 80. Một số cách biểu diễn số liệu thống kê - cánh diều: Có bao nhiêu học sinh đi bộ đến trường?...

Hướng dẫn cách giải/trả lời Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 - Toán lớp 5 Bài 80. Một số cách biểu diễn số liệu thống kê - SGK cánh diều - Chủ đề 4. Thống kê và xác suất. Ôn tập cuối năm. Bốn cây cầu bắc qua sông Hồng: Chương Dương; Thanh Trì; Vĩnh Tuy; Nhật Tân có chiều dài (đoạn bắc qua sông Hồng) lần lượt là: 1 230 m; 3 084 m; 3 778 m; 3 900 m...

Câu 1

Bốn cây cầu bắc qua sông Hồng: Chương Dương; Thanh Trì; Vĩnh Tuy; Nhật Tân có chiều dài (đoạn bắc qua sông Hồng) lần lượt là: 1 230 m; 3 084 m; 3 778 m; 3 900 m.

Dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành bảng thống kê sau:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào thông tin trên và hoàn thành bảng thống kê.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tên cây cầu

Chương Dương

Thanh Trì

Vĩnh Tuy

Nhật Tân

Chiều dài (m)

1 230 m

3 084 m

3 778 m

3 900 m


Câu 2

Khảo sát học sinh khối Năm của một trường tiểu học về phương tiện đến trường thu được kết quả như ở bảng sau:

a) Dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành biểu đồ cột sau:

b) Trả lời các câu hỏi:

- Có bao nhiêu học sinh đi bộ đến trường?

- Số học sinh đi bộ đến trường nhiều hơn số học sinh đi học bằng xe ô tô là bao nhiêu em?

- Số học sinh đi học bằng xe ô tô ít hơn số học sinh đi học bằng xe đạp là bao nhiêu em?

- Có bao nhiêu học sinh được khảo sát?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Dựa vào thông tin ở bảng số liệu và hoàn thành biểu đồ cột

b) Dựa vào thông tin ở bảng số liệu để trả lời câu hỏi.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

b)

- Có 60 học sinh đi bộ đến trường.

- Số học sinh đi bộ đến trường nhiều hơn số học sinh đi học bằng xe ô tô là:

60 – 25 = 35 (em)

- Số học sinh đi học bằng xe ô tô ít hơn số học sinh đi học bằng xe đạp là:

50 – 25 = 25 (em)

- Số học sinh được khảo sát là:

60 + 50 + 25 = 135 (học sinh)


Câu 3

Số đo chiều rộng, chiều cao của một số đồ vật được ghi trong hình vẽ sau:

a) Hãy lập dãy số liệu thống kê theo số đo chiều cao của các đồ vật: quả địa cầu; giá sách; chân bàn.

b) Hãy lập dãy số liệu thống kê theo số đo chiều rộng của các đồ vật: giá sách; mặt bàn; cửa sổ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lập dãy số liệu thống kê theo đề bài.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Dãy số liệu thống kê theo số đo chiều cao của các đồ vật: quả địa cầu; giá sách; chân bàn lần lượt là:

420 mm; 225 cm; 75 cm.

b) Dãy số liệu thống kê theo số đo chiều rộng của các đồ vật: giá sách; mặt bàn; cửa sổ lần lượt là:

142 cm; 0,8 m; 120 cm.


Câu 4

Advertisements (Quảng cáo)

Khảo sát việc sử dụng thời gian trong một ngày của một học sinh 10 tuổi thu được kết quả như sau:

- Học trên lớp: 6 giờ

- Ăn: 2 giờ

- Ngủ: 10 giờ

- Hoạt động ngoại khóa: 1 giờ

- Hoạt động khác: 5 giờ

a) Hoàn thành bảng sau:

b) Hoàn thành biểu đồ sau:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Hoàn thành bảng và biểu đồ dựa vào đề bài.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

b)


Câu 5

Đọc thông tin sau:

Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước tính đạt) 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình dưới đây biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (theo tỉ số phần trăm).

Đặt câu hỏi về các thông tin ở biểu đồ trên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát biểu đồ và đặt câu hỏi.

Answer - Lời giải/Đáp án

Có thể đặt câu hỏi như sau:

- Số gạo trắng xuất khẩu được chiếm bao nhiêu phần trăm?

- Số gạo thơm xuất khẩu được chiếm bao nhiêu phần trăm?

- Loại gạo nào xuất khẩu được nhiều nhất?

- Việt Nam đã xuất khẩu bao nhiêu tạ gạo nếp?


Câu 6

Hãy thu thập số liệu của các bạn trong tổ em về một trong các thông tin sau: chiều cao, cân nặng, thời gian đọc sách trong tuần, thời gian chơi thể thao trong tuần,... rồi lựa chọn cách biểu diễn số liệu thống kê đó.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thu thập số liệu và lựa chọn cách biểu diễn số liệu thống kê cho hợp lí.

Answer - Lời giải/Đáp án

Có thể biểu diễn một trong các thông tin sau: chiều cao, cân nặng, thời gian đọc sách trong tuần, thời gian chơi thể thao trong tuần,...bằng dãy số liệu thống kê hoặc bảng số liệu thống kê.

- Dãy số liệu thống kê về số đo cân nặng của các bạn trong tổ:

31,5 kg; 32 kg; 33 kg; 33,9 kg; 34,5 kg; 34 kg.

- Bảng số liệu thống kê về số đo cân nặng của các bạn trong tổ:

Tên

Cân nặng (kg)

Bạn A

31,5kg

Bạn B

32 kg

Bạn C

33 kg

Bạn D

33,9kg

Bạn E

34,5 kg

Bạn F

34 kg