Hoạt động Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 39 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
So sánh hai số thập phân.
a) 37,29 và 36,92
b) 135,74 và 135,75
c) 89,215 và 89, 215
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
a) 37,29 > 36,92
b) 135,74 < 135,735
c) 89,215 = 89, 215
Hoạt động Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 39 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Sắp xếp các số 3,604; 2,875; 2,857; 3,106 theo thứ tự từ bé đến lớn.
So sánh các số đã cho và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta có: 2,857 < 2,875 < 3,106 < 3,604.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2,857; 2,875; 3,106; 3,604.
Hoạt động Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 39 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Trong ba chiếc cân như hình dưới đây, có một chiếc cân bị sai. Đó là chiếc cân ở hình nào?
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
So sánh các số thập phân ở hai đĩa cân.
Xác định chiếc cân bị sai.
Hình 3:
Ta có 2, 75 kg > 2,57 kg nhưng đĩa cân ở bên phải thấp hơn đĩa cân bên trái.
Vậy chiếc cân ở hình 3 sai.
Chọn đáp án C
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 40 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Số thập phần bằng nhau.
Ta có: $\frac{7}{{10}} = 0,7\,;\,\frac{{70}}{{100}} = 0,70$
$\frac{7}{{10}} = \frac{{70}}{{100}}$
Vậy: 0,7 = 0,70 hoặc 0,70 = 0,7
b) Tìm chữ số thích hợp.
13,7 = 13,7?
8,6100 = 8,6?
21,4050 = 21,40?
Advertisements (Quảng cáo)
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
13,7 = 13,70
8,6100 = 8,61
21,4050 = 21,405
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số sau để phần thập phân của các số đó đều có ba chữ số.
b) Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của mỗi số sau để phần thập phân của các số đó viết dưới dạng gọn hơn (nếu có thể).
Nếu viết thêm (hoặc bỏ) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
a) 8,900 ; 5,820 ; 0,170 ; 31,600
b) 7,7 ; 13,05 ; 25,3 ; 10,507
Luyện tập Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 40 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Ba bạn Mị, Núi, Páo đi kiểm tra sức khỏe. Mỗi bạn có cân nặng là một trong các số đo: 31,9 kg; 32,5 kg; 34,7kg. Biết bạn Núi nặng nhất, bạn Páo nhẹ nhất. Hỏi mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
So sánh các số thập phân để xác định cân nặng của mỗi bạn.
Ta có: 31,9 kg < 32,5 kg < 34,7 kg.
Biết bạn Núi nặng nhất, bạn Páo nhẹ nhất nên bạn Núi có cân nặng là 34,7 kg, bạn Páo có cân nặng là 31,9 kg, bạn Mị có cân nặng là 32,5 kg.
Luyện tập Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 40 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Chú mèo câu được con cá có ghi số thập phân lớn hơn 1,036 và bé hơn 2.
Con cá mà chú mèo câu được ghi số nào?
A. 1,036
B. 0,95
C. 1,36
D. 2,01
So sánh các số thập phân để trả lời yêu cầu đề bài.
Ta có: 1,036 < 1,36 < 2,01.
Vậy số thập phân lớn hơn 1,036 và bé hơn 2 là 1,36.
Chọn đáp án C.