Trang chủ Lớp 5 Tiếng Việt 5 - Chân trời sáng tạo Bài 1: Từ đồng nghĩa trang 12 Tiếng Việt 5 – Chân...

Bài 1: Từ đồng nghĩa trang 12 Tiếng Việt 5 - Chân trời sáng tạo tập 1: Các từ in đậm trong đoạn thơ, đoạn văn nào có thể thay thế được cho nhau? Vì sao?...

Lời Giải bài 1: Từ đồng nghĩa trang 12 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạo Bài 1: Từ đồng nghĩa. Đọc các đoạn thơ, đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu...Các từ in đậm trong đoạn thơ, đoạn văn nào có thể thay thế được cho nhau? Vì sao?

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 12

Đọc các đoạn thơ, đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

a. Em quay đầu đỏ

Vẽ nhà em ở

Ngói mới đỏ tươi

Trường học trên đời

Em tô đỏ thắm

Cây gạo đầu xóm

Hoa nở chói ngời

A, nắng lên rồi!

Mặt trời đỏ chót

Lá cờ Tổ quốc

Bay giữa trời xanh...

Định Hải

b. Các em lớp Một phấn khởi chào đón năm học mới. Chúng tôi cũng vô cùng hân hoan.

Minh Mẫn

c. Đất nước ta thật thanh bình. Cuộc sống của người dân trên mọi miền Tổ quốc thật yên vui.

Phan Ngọc Linh

– So sánh nghĩa của các từ in đậm trong từng đoạn thơ, đoạn văn.

– Các từ in đậm trong đoạn thơ, đoạn văn nào có thể thay thế được cho nhau? Vì sao?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc kĩ các đoạn thơ, đoạn văn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Answer - Lời giải/Đáp án

- So sánh nghĩa của các từ in đậm trong từng đoạn thơ, đoạn văn:

a.

+ Giống: Đều chỉ màu đỏ.

+ Khác: Sắc độ màu đỏ khác nhau.

b. + Giống: đều chỉ cảm xúc vui sướng, phấn chấn trong lòng.

c. + Giống: đều chỉ đất nước.

- Các từ in đậm trong đoạn văn b và đoạn văn c có thể thay thế được cho nhau. Vì đó là các từ đồng nghĩa hoàn toàn.


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 12

Thay từ in đậm trong mỗi câu sau bằng một từ đồng nghĩa:

a. Mai tặng tôi chiếc nơ cài tóc màu hồng rất đẹp.

b. Bầy ngựa tung vó trên thảo nguyên rộng lớn.

Advertisements (Quảng cáo)

c. Xe chúng tôi vừa chạy qua quãng đường gập ghềnh, nhiều ổ gà.

d. Những cánh hoa bé xíu cố gắng vươn lên khỏi đám cỏ để đón ánh nắng mặt trời.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thay từ in đậm trong mỗi câu sau bằng một từ đồng nghĩa:

a. Mai tặng tôi chiếc nơ cài tóc màu hồng rất đẹp.

b. Bầy ngựa tung vó trên thảo nguyên rộng lớn.

c. Xe chúng tôi vừa chạy qua quãng đường gập ghềnh, nhiều ổ gà.

d. Những cánh hoa bé xíu cố gắng vươn lên khỏi đám cỏ để đón ánh nắng mặt trời.

Answer - Lời giải/Đáp án

a. xinh

b. bao la

c. khấp khểnh

d. nhỏ bé


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 12

Tìm 2 – 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:

- trẻ thơ

- gắn bó

- yêu mến

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em giải nghĩa các từ để tìm từ đồng nghĩa phù hợp.

- trẻ thơ: như trẻ con..

- gắn bó: có quan hệ hoặc làm cho có quan hệ về tinh thần, tình cảm khó tách rời.

- yêu mến: có tình cảm thân thiết, thích gần gũi.

Answer - Lời giải/Đáp án

- trẻ thơ: trẻ em, thiếu nhi, trẻ con, nhi đồng,…

- gắn bó: khăng khít, thân thiết,…

- yêu mến: quý mến, yêu quý,…


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 12

Chọn hai từ đồng nghĩa tìm được ở bài tập 3. Đặt câu với mỗi từ đã chọn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em dựa vào từ đồng nghĩa tìm được ở bài tập 3 để đặt câu phù hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Trẻ em như búp trên cành.

- Các dân tộc Việt Nam có mối quan hệ thân thiết với nhau.