Trang chủ Lớp 5 Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6...

Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 VBT Toán 5 - Cánh diều: Tỉnh/thành phố nào có số dân đông nhất?...

Lời Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 - Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều - Vở bài tập Toán 5 tập 1 - Cánh diều. Trò chơi “Viết số, đọc số” - Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc.

Bài 1

Trò chơi “Viết số, đọc số”

- Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc.

- Viết lại số em vừa đố bạn và cách bạn đọc.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) lần lượt theo từng lớp.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ví dụ:

Số 5 400 803: Năm triệu bốn trăm nghìn tám trăm linh ba.

Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với số khác rồi thực hiện tương tự.


Bài 2

a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:

b) Viết mỗi số ở câu a thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: 40 237 125 = 40 000 000 + 200 000 + 30 000 + 7 000 + 100 + 20 + 5

23 456 789 987 654 321

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Dựa vào cách đọc số lần lượt theo từng lớp từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị và sau đó tìm được giá trị của chữ số 7.

b) Viết theo mẫu.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

b)

23 456 789 = 20 000 000 + 3 000 000 + 400 000 + 50 000 + 6 000 + 700 + 80 + 9

987 654 321 = 900 000 000 + 80 000 000 + 7 000 000 + 600 000 + 50 000 + 4 000 + 300 + 20 + 1


Bài 3

> ,

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Answer - Lời giải/Đáp án

9 998 87 699

24 600 > 24 597 361 579

3 450 = 34 500 : 10 571 x 100 = 57 100


Bài 4

Sắp xếp các số sau theo thứ tự:

a) Từ lớn đến bé: 422 357; 322 945; 223 954; 432 375.

b) Từ bé đến lớn: 185 867; 184 999; 186 143; 186 134.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

So sánh các số sau đó sắp xếp các số theo thứ tự yêu cầu.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

a) Ta có: 432 375 > 422 357 > 322 945 > 223 954

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 432 375; 422 357; 322 945; 223 954.

b) Ta có: 184 999

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 184 999; 185 867; 186 134; 186 143.


Bài 5

Dân số của một số tỉnh/thành phố tính đến năm 2021 được thống kê trong bảng dưới đây:

a) Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.

Tỉnh/thành phố có số dân ít nhất là:

A. Tây Ninh. B. Hà Nội. C. Đà Nẵng. D. Yên Bái.

b) Đặt những câu hỏi liên quan đến bảng số liệu trên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) So sánh dân số của một số tỉnh/thành phố để tìm tỉnh/thành phố có số dân ít nhất.

b) Đặt những câu hỏi liên quan đến bảng số liệu.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có: 842 700

Vậy tỉnh Yên Bái có số dân ít nhất

Chọn D.

b) Ví dụ:

- Tỉnh/thành phố nào có số dân đông nhất?

Lưu ý: Học sinh có thể đặt những câu hỏi khác liên quan đến bảng số liệu trên.


Bài 6

Tuấn đọc một tài liệu về biển, đại dương và biết được thông tin về độ sâu tối đa của một số đại dương như sau:

Đại Tây Dương: 8 486 m;

Thái Bình Dương: 11 100 m;

Ấn Độ Dương: 7 258 m.

Tuấn muốn làm tròn số để nhớ dữ liệu này dễ dàng hơn.

a) Em hãy giúp Tuấn làm tròn những số dưới đây đến hàng trăm, hàng nghìn (theo mẫu):

b) Em hãy đặt những câu hỏi liên quan đến bảng trên.

c) Trả lời các câu hỏi em đặt ra ở câu b.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Xét xem số đã cho gần với số tròn trăm, tròn nghìn nào hơn rồi điền số thích hợp vào bảng.

b, c) Đặt và trả lời những câu hỏi liên quan đến các số liệu của bảng.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

b) Ví dụ:

- Đại dương nào có độ sâu lớn nhất?

- Đại dương nào có độ sâu bé nhất?

- Độ sâu của Đại Tây Dương là bao nhiêu?

Lưu ý: Học sinh có thể đặt các câu hỏi khác liên quan đến bảng trên.

Advertisements (Quảng cáo)