Trang chủ Lớp 5 Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều Bài 11: Hỗn số trang 32, 33 VBT Toán 5 – Cánh...

Bài 11: Hỗn số trang 32, 33 VBT Toán 5 - Cánh diều: Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):...

Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số. Trả lời Bài 1, 2, 3, 4 - Bài 11: Hỗn số trang 32, 33 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều - Vở bài tập Toán 5 tập 1 - Cánh diều. Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu): :

Bài 1

Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Viết: \(2\frac{1}{2}\)

Đọc: Hai và một phần hai.

b) Viết: \(3\frac{3}{4}\)

Đọc: Ba và ba phần tư.

c) Viết: \(4\frac{5}{8}\)

Đọc: Bốn và năm phần tám.

d) Viết: \(1\frac{1}{2}\)

Đọc: Một và một phần hai.


Bài 2

a) Đọc các hỗn số sau:

b) Viết các hỗn số sau:

Bốn và sáu phần bảy: .........................

Chín và một phần năm: ......................

c) Viết một hỗn số rồi đổ bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.

Hỗn số em viết là .............; phần nguyên là .............; phần phân số là ..................

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(3\frac{3}{4}\): Ba và ba phần tư. \(5\frac{1}{4}\): Năm và một phần tư.

\(2\frac{3}{5}\): Hai và ba phần năm. \(3\frac{5}{8}\): Ba và năm phần tám.

Advertisements (Quảng cáo)

\(4\frac{5}{6}\): Bốn và năm phần sáu.

b) Bốn và sáu phần bảy: \(4\frac{6}{7}\)

Chín và một phần năm: \(9\frac{1}{5}\)

c) Hỗn số em viết là \(2\frac{4}{7}\); phần nguyên là 2 ; phần phân số là \(\frac{4}{7}\).


Bài 3

Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):

a) \(2\frac{1}{4} = \)

b)\(5\frac{2}{3} = \)

c) \(4\frac{3}{{10}} = \) d)\(7\frac{{29}}{{100}} = \)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Có thể viết hỗn số thành một phân số như sau:

- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(2\frac{1}{4} = \frac{{2 \times 4 + 1}}{4} = \frac{9}{4}\)

b)\(5\frac{2}{3} = \frac{{5 \times 3 + 2}}{3} = \frac{{17}}{3}\)

c) \(4\frac{3}{{10}} = \frac{{4 \times 10 + 3}}{{10}} = \frac{{43}}{{10}}\)

d)\(7\frac{{29}}{{100}} = \frac{{7 \times 100 + 29}}{{100}} = \frac{{729}}{{100}}\)


Bài 4

Quan sát sơ đồ sau và viết thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát sơ đồ viết thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.

Answer - Lời giải/Đáp án

Chiều dài quãng đường từ nhà Linh đến thư viện là \(2\frac{1}{4}\)km.

Chiều dài quãng đường từ thư viện đến trường học là \(1\frac{1}{4}\)km.

Chiều dài quãng đường từ nhà Huy đến trường học là \(1\frac{1}{4}\)km.

Advertisements (Quảng cáo)