Bài 1
a) Đọc mỗi phân số thập phân sau:
b) Viết mỗi phân số thập phân sau:
Năm phần mười: ............................................
Ba trăm phần nghìn: ......................................
Bảy mươi hai phần trăm: ..............................
Chín phần triệu: .............................................
c) Nối các thẻ ghi phân số thập phân vào vị trí thích hợp trên tia số:
a) Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
c) Xếp các thẻ vào vị trị thích hợp trên tia số.
a)
\(\frac{3}{{10}}:\)Ba phần mười
\(\frac{{14}}{{100}}:\)Mười bốn phần một trăm
\(\frac{{723}}{{1000}}:\)Bảy trăm hai mươi ba phần một nghìn
\(\frac{{2014}}{{1000000}}:\)Hai nghìn không trăm mười bốn phần một triệu
b)
Năm phần mười: \(\frac{5}{{10}}\)
Ba trăm phần nghìn: \(\frac{{300}}{{1000}}\)
Bảy mươi hai phần trăm: \(\frac{{72}}{{100}}\)
Chín phần triệu: \(\frac{9}{{1000000}}\)
c)
Bài 2
Đánh dấu vào ô trống đặt cạnh phân số thập phân:
Advertisements (Quảng cáo)
Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1 000, … gọi là các phân số thập phân.
Bài 3
Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu):
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên (khác 0) để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …
|
b)\(\frac{{32}}{{80}} = \frac{{32:8}}{{80:8}} = \frac{4}{{10}}\) \(\frac{{72}}{{400}} = \frac{{72:4}}{{400:4}} = \frac{{18}}{{100}}\) \(\frac{{425}}{{5000}} = \frac{{425:5}}{{5000:5}} = \frac{{85}}{{1000}}\) |
Bài 4
Trò chơi “Ghép thẻ”
Viết cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp (theo mẫu):
- Chuyển các hỗn số thành phân số.
- Ghép cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp.
\(\frac{{47}}{{10}}\)và \(4\frac{7}{{10}}\);
\(\frac{{359}}{{100}}\) và \(3\frac{{59}}{{100}}\).