Bài 1
Quan sát hình vẽ, viết phân số thập phân và số thập phân tương ứng (theo mẫu):
- Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
- Viết phân số thập phân thành số thập phân.
a) \(\frac{5}{{10}} = 0,5\)
b) \(\frac{6}{{10}} = 0,6\)
Bài 2
a) Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu):
Mẫu: \(\frac{7}{{10}} = 0,7\)
\(\frac{4}{{10}} = \) ............. \(\frac{9}{{10}} = \) .............
\(\frac{6}{{10}} = \) ............. \(\frac{5}{{10}} = \) .............
b) Đọc các số thập phân ở câu a.
c) Viết mỗi số thập phân sau:
Không phẩy một: .......... Không phẩy tám: ..........
Không phẩy ba: .......... Không phẩy chín: ..........
a) Viết số thập phân theo mẫu
b) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
c) Viết phần nguyên rồi viết dấu "phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
a) \(\frac{4}{{10}} = 0,4\) \(\frac{9}{{10}} = 0,9\)
\(\frac{6}{{10}} = 0,6\) \(\frac{5}{{10}} = 0,5\)
b) 0,4: Không phẩy bốn
0,9: Không phẩy chín
0,6: Không phẩy sáu
Advertisements (Quảng cáo)
0,5: Không phẩy năm
c)
Không phẩy một: 0,1 Không phẩy tám: 0,8
Không phẩy ba: 0,3 Không phẩy chín: 0,9
Bài 3
Chuyển mỗi số thập phân thành phân số thập phân (theo mẫu):
Mẫu: \(0,4 = \frac{4}{{10}}\)
0,6 = ............. 0,2 = .............
0,9 = ............. 0,1 = .............
Dựa vào cách viết \(0,4 = \frac{4}{{10}}\) để viết các số thập phân thành phân số thập phân.
\(0,6 = \frac{6}{{10}}\) \(0,2 = \frac{2}{{10}}\)
\(0,9 = \frac{9}{{10}}\) \(0,1 = \frac{1}{{10}}\)
Bài 4
Em hãy quan sát hình vẽ dưới đây rồi viết số thập phân thích hợp vào ô trống:
a)
Chiều dài của con kiến là \(\frac{6}{{10}}\) cm, ta viết thành ........... cm.
b)
Chiều dài của con bọ rùa là \(\frac{8}{{10}}\) cm, ta viết thành .......... cm.
Dựa vào cách viết \(0,1 = \frac{1}{{10}}\) để viết số thập phân thích hợp vào ô trống.
a) Chiều dài của con kiến là \(\frac{6}{{10}}\) cm, ta viết thành 0,6 cm.
b) Chiều dài của con bọ rùa là \(\frac{8}{{10}}\) cm, ta viết thành 0,8 cm.