Bài 1
a) Đọc mỗi số thập phân sau:
0,005: ................... 0,312: ..................
0,308: ................... 0,029: .................
0,071: ...................
b) Viết mỗi số thập phân sau:
Không phẩy không không tám: ........
Không phẩy sáu bảy hai: ........
Không phẩy một trăm linh chín: ........
Không phẩy ba trăm hai mươi tám: ........
Đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) dấu "phẩy”, sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân.
a) 0,005: Không phẩy không không năm
0,312: Không phẩy ba trăm mười hai
0,308: Không phẩy ba trăm linh tám
0,029: Không phẩy không trăm hai mươi chín
0,071: Không phẩy không trăm bảy mươi mốt
b) Không phẩy không không tám: 0,008
Không phẩy sáu bảy hai: 0,672
Không phẩy một trăm linh chín: 0,109
Không phẩy ba trăm hai mươi tám: 0,328
Bài 2
Chuyển các phân số thập phân về dạng số thập phân (theo mẫu):
Mẫu: \(\frac{6}{{1000}} = 0,006\)
\(\frac{9}{{1000}} = \)........ \(\frac{{391}}{{1000}} = \)....... |
Advertisements (Quảng cáo) \(\frac{{24}}{{1000}} = \)....... \(\frac{{550}}{{1000}} = \)......... |
Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.
\(\frac{9}{{1000}} = 0,009\) \(\frac{{391}}{{1000}} = 0,391\) |
\(\frac{{24}}{{1000}} = 0,024\) \(\frac{{550}}{{1000}} = 0,550\) |
Bài 3
Chuyển các số thập phân sau về dạng phân số thập phân (theo mẫu):
Mẫu: \(0,982 = \frac{{982}}{{1000}}\)
0,123 = ........ 0,908 = ......... 0,77 = .......... 0,008 = ..........
Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.
\(0,123 = \frac{{123}}{{1000}}\) \(0,908 = \frac{{908}}{{1000}}\)
\(0,77 = \frac{{770}}{{1000}}\) \(0,008 = \frac{8}{{1000}}\)
Bài 4
Viết cân nặng của mỗi loại quả sau:
Quan sát tranh và viết cân nặng của mỗi loại.
- Chùm nho cân nặng 0,504 kg.
- Ba quả vú sữa cân nặng 0,628 kg.
- Ba quả na cân nặng 0,955 kg.