Bài 1
a) Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó (theo mẫu):
b) Viết phần nguyên và phần thập phân trong mỗi số thập phân ở câu a (theo mẫu):
Mẫu: 3,7 có phần nguyên là 3, phần thập phân là 7.
a) Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
b) Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
a)
b) Số 5,63 có phần nguyên là 5, phần thập phân là 63.
Số 12,378 có phần nguyên là 12, phần thập phân là 378.
Bài 2
a) Đọc các số thập phân (theo mẫu):
Mẫu: Số thập phân 5,126 đọc là năm phẩy một hai sáu hoặc đọc là năm phẩy một trăm hai mươi sáu.
2,71: ................................................
34,206: .............................................
19,401: .............................................
0,523: ...............................................
b) Viết mỗi số thập phân sau:
Ba phẩy không không tám: ....................
Mười lăm phẩy sáu: ....................
Bảy phẩy ba chín: ....................
Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi ba: ....................
Năm phẩy ba trăm linh hai: ....................
Mười phẩy không trăm tám mươi hai: ....................
Muốn đọc (hoặc viết) một số thập phân, ta đọc (hoặc viết) lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc (hoặc viết) phần nguyên, đọc (hoặc viết) dấu “phẩy”, sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân.
a) Số 2,71 đọc là: Hai phẩy bảy một hoặc đọc là Hai phẩy bảy mươi mốt.
Số 34,206 đọc là: Ba mươi tư phẩy hai không sáu hoặc đọc là Ba mươi tư phẩy hai trăm linh sáu.
Số 19,401 đọc là: Mười chín phẩy bốn không một hoặc đọc là Mười chín phẩy bốn trăm linh một.
Số 0,523 đọc là: Không phẩy năm hai ba hoặc đọc là Không phẩy năm trăm hai mươi ba.
b)
Ba phẩy không không tám: 3,008
Mười lăm phẩy sáu: 15,6
Bảy phẩy ba chín: 7,39
Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi ba: 256,73
Năm phẩy ba trăm linh hai: .5,302
Mười phẩy không trăm tám mươi hai: 10,082
Bài 3
a) Đọc các số thập phân (theo mẫu):
Mẫu: Số thập phân 2,31 đọc là hai đơn vị, ba mươi mốt phần trăm.
0,9 đọc là: .................................................
4,72 đọc là: ...............................................
2,803 đọc là: .............................................
27,055 đọc là: ...........................................
b) Viết số thập phân có:
Bốn đơn vị, năm phần mười: .................
Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: .................
Advertisements (Quảng cáo)
Ba mươi hai đơn vị, tám mươi bảy phần trăm: .................
Bảy nghìn không trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm: .................
c) Chỉ vào từng chữ số trong mỗi số thập phân ở câu a và nói cho bạn nghe chữ số đó thuộc hàng nào.
- Đọc hoặc viết số thập phân theo mẫu
- Các chữ số ở phần thập phân từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn
a)
Số 0,9 đọc là: không đơn vị, chín phần mười.
Số 4,72 đọc là: bốn đơn vị, bảy mươi hai phần trăm.
Số 2,803 đọc là: hai đơn vị, tám trăm linh ba phần nghìn.
Số 27,055 đọc là: hai bảy đơn vị, năm mươi lăm phần nghìn.
b)
Bốn đơn vị, năm phần mười: 4,5
Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: 0,025
Ba mươi hai đơn vị, tám mươi bảy phần trăm: 32,87
Bảy nghìn không trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm: 7003,04
c) Số 0,9 có:
- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 9 thuộc hàng phần mười.
Số 4,72 có:
- Chữ số 4 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 7 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm.
Số 2,083:
- Chữ số 2 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 8 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn.
Số 27,055:
- Chữ số 2 thuộc hàng chục.
- Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 5 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 5 thuộc hàng phần nghìn.
Bài 4
Số?
Quan sát hình ảnh và điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
- Chiếc bút màu dài 7,5 cm.
- Quả dứa cân nặng 1,3 kg.
Bài 5
Sử dụng thước thẳng đo độ dài của một số đồ dùng học tập rồi ghi lại kết quả đo với đơn vị xăng-ti-mét.
Ví dụ: Chiếc gọt bút chì dài 3,6 cm.
- Sử dụng thước thẳng đo độ dài của các đồ dùng học tập
- Ghi lại kết quả với đơn vị xăng-ti-mét.
Ví dụ: Cái bút chì dài 17,5 cm.