Bài 1
Nối số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.
Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Phân số |
Chuyển thành phân số thập phân |
\(\frac{9}{{20}}\) |
\(\frac{{}}{{100}}\) |
\(\frac{{12}}{{300}}\) |
\(\frac{{}}{{100}}\) |
\(\frac{7}{{125}}\) |
\(\frac{{56}}{{}}\) |
Nhân (hoặc chia) cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
\(\frac{9}{{20}} = \frac{{9 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{45}}{{100}}\)
\(\frac{{12}}{{300}} = \frac{{12:3}}{{300:3}} = \frac{4}{{100}}\)
\(\frac{7}{{125}} = \frac{{7 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{56}}{{1000}}\)
Phân số |
Chuyển thành phân số thập phân |
\(\frac{9}{{20}}\) |
\(\frac{{45}}{{100}}\) |
\(\frac{{12}}{{300}}\) |
\(\frac{4}{{100}}\) |
\(\frac{7}{{125}}\) |
\(\frac{{56}}{{1000}}\) |
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 3
Viết phân số thành số thập phân và cách đọc số thập phân đó.
Phân số |
Số thập phân |
Đọc số thập phân |
\(\frac{{27}}{{100}}\) |
||
\(\frac{{415}}{{1000}}\) |
||
\(\frac{7}{{100}}\) |
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân
Phân số |
Số thập phân |
Đọc số thập phân |
\(\frac{{27}}{{100}}\) |
0,27 |
Không phẩy hai mươi bảy |
\(\frac{{415}}{{1000}}\) |
0,415 |
Không phẩy bốn trăm mười lăm |
\(\frac{7}{{100}}\) |
0,07 |
Không phẩy không bảy |
Bài 4
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dựa vào các thẻ đã cho để lập số thập phân theo yêu cầu của đề bài.
Ta lập được các số thập phân có phần nguyên gồm hai chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số là: 70,25 ; 20,75 ; 50,27 ; 50,72 ; 72,05 ; 75,02 ; 52,07; 25,07; 27,05