Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) \(\frac{{ - 5}}{{16}};\;\frac{{ - 17}}{8};\;\frac{{17}}{{21}};\;\frac{{ - 11}}{{32}};\;\frac{{35}}{{42}};\;\frac{{71}}{{62}};\;\)
b) \( - 1,002;\;1,01;\; - 3,761;\; - 6,2314;\;0,001;7,5;\;\;\)
So sánh hai phân số:
Cách 1: Đưa về cùng một mẫu số dương, rồi so sánh tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Cách 2: Đưa về cùng một tử số dương rồi so sánh mẫu số. Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn.
Cách 3: So sánh phần bù. Phân số nào có phần bù lớn hơn thì nhỏ hơn.
So sánh hai số thập phân dương:
Bước 1: So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
Bước 2: Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu “,”) kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
+ So sánh hai số thập phân âm được thực hiện như cách so sánh hai số nguyên âm.
Advertisements (Quảng cáo)
+ Số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm
a)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 17}}{8} < \frac{{ - 16}}{8} = - 2 < \frac{{ - 1}}{2} = \frac{{ - 16}}{{32}} < \frac{{ - 11}}{{32}} < \frac{{ - 10}}{{32}} = \frac{{ - 5}}{{16}};\\\frac{{17}}{{21}} = \frac{{34}}{{42}}\; < \;\frac{{35}}{{42}} < 1 < \;\frac{{71}}{{62}};\;\end{array}\)
Do đó: \(\frac{{ - 17}}{8} < \;\frac{{ - 11}}{{32}} < \frac{{ - 5}}{{16}} < \;\frac{{17}}{{21}} < \;\;\frac{{35}}{{42}} < \;\frac{{71}}{{62}};\;\)
Vậy thứ tự tăng dần là: \(\frac{{ - 17}}{8};\;\frac{{ - 11}}{{32}};\frac{{ - 5}}{{16}};\;\frac{{17}}{{21}};\;\frac{{35}}{{42}};\;\frac{{71}}{{62}}\)
b)
Ta có: \(- 6,2314 < - 5 <-3,761< - 2 <- 1,002 < 0 < 0,001 < 1 < 1,01 < 7 < 7,5\)
Do đó: \( - 6,2314 < - 3,761 < - 1,002 < 0,001 <1,01 <7,5 \)
Vậy thứ tự tăng dần là:
\( - 6,2314;\; - 3,761; - 1,002;\;0,001;\;1,01;\;7,5\;\;\)