Trang chủ Lớp 6 Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều Bài 121 trang 59 SBT Toán 6 – Cánh Diều Tập 2:...

Bài 121 trang 59 SBT Toán 6 – Cánh Diều Tập 2: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{{ - 5}}{{16}};\;\frac{{ - 17}}{8};\;\frac{{17}}{{21}};\;\frac{{ -...

So sánh hai phân số: Cách 1: Đưa về cùng một mẫu số dương, rồi so sánh tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Giải chi tiết bài 121 trang 59 sách bài tập (SBT) Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 - Bài tập cuối chương V. Viết các số sau theo thứ tự tăng dần...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) \(\frac{{ - 5}}{{16}};\;\frac{{ - 17}}{8};\;\frac{{17}}{{21}};\;\frac{{ - 11}}{{32}};\;\frac{{35}}{{42}};\;\frac{{71}}{{62}};\;\)

b) \( - 1,002;\;1,01;\; - 3,761;\; - 6,2314;\;0,001;7,5;\;\;\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

So sánh hai phân số:

Cách 1: Đưa về cùng một mẫu số dương, rồi so sánh tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Cách 2: Đưa về cùng một tử số dương rồi so sánh mẫu số. Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn.

Cách 3: So sánh phần bù. Phân số nào có phần bù lớn hơn thì nhỏ hơn.

So sánh hai số thập phân dương:

Bước 1: So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn.

Bước 2: Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu “,”) kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

+ So sánh hai số thập phân âm được thực hiện như cách so sánh hai số nguyên âm.

Advertisements (Quảng cáo)

+ Số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 17}}{8} < \frac{{ - 16}}{8} = - 2 < \frac{{ - 1}}{2} = \frac{{ - 16}}{{32}} < \frac{{ - 11}}{{32}} < \frac{{ - 10}}{{32}} = \frac{{ - 5}}{{16}};\\\frac{{17}}{{21}} = \frac{{34}}{{42}}\; < \;\frac{{35}}{{42}} < 1 < \;\frac{{71}}{{62}};\;\end{array}\)

Do đó: \(\frac{{ - 17}}{8} < \;\frac{{ - 11}}{{32}} < \frac{{ - 5}}{{16}} < \;\frac{{17}}{{21}} < \;\;\frac{{35}}{{42}} < \;\frac{{71}}{{62}};\;\)

Vậy thứ tự tăng dần là: \(\frac{{ - 17}}{8};\;\frac{{ - 11}}{{32}};\frac{{ - 5}}{{16}};\;\frac{{17}}{{21}};\;\frac{{35}}{{42}};\;\frac{{71}}{{62}}\)

b)

Ta có: \(- 6,2314 < - 5 <-3,761< - 2 <- 1,002 < 0 < 0,001 < 1 < 1,01 < 7 < 7,5\)

Do đó: \( - 6,2314 < - 3,761 < - 1,002 < 0,001 <1,01 <7,5 \)

Vậy thứ tự tăng dần là:

\( - 6,2314;\; - 3,761; - 1,002;\;0,001;\;1,01;\;7,5\;\;\)