Trang chủ Lớp 6 Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều Bài 5 trang 6 SBT Toán 6 – Cánh Diều Tập 2:...

Bài 5 trang 6 SBT Toán 6 – Cánh Diều Tập 2: Loại gạo nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?...

So sánh số lượng gạo bán được mỗi loại. b. Đại lí nên nhập các loại mà bán được nhiều hơn so với những loại khác. c. Bước 1. Giải và trình bày phương pháp giải bài 5 trang 6 sách bài tập (SBT) Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 - Bài 1. Thu thập - tổ chức - biểu diễn - phân tích và xử lí dữ liệu. Một đại lí bán gạo thống kê số lượng các loại gạo đã bán trong tháng Giêng của năm 2021 như sau (đơn vị tính: kg)a) Loại gạo nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Một đại lí bán gạo thống kê số lượng các loại gạo đã bán trong tháng Giêng của năm 2021 như sau (đơn vị tính: kg)

Loại

Bắc Hương

Thơm Thái

Tám xoan Hải hậu

ST24

Hàm Châu

Nàng xuân

ST25

Số gạo bán được

393

185

158

109

170

197

98

Advertisements (Quảng cáo)

a) Loại gạo nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?

b) Đại lí nên nhập về nhiều hơn những loại nào để bán trong các tháng tiếp theo?

c) So với tổng khối lượng các loại gạo đã bán trong các tháng Giêng, tỉ lệ gạo Bắc Hương đã bán là bao nhiêu phần trăm?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a. So sánh số lượng gạo bán được mỗi loại.

b. Đại lí nên nhập các loại mà bán được nhiều hơn so với những loại khác.

c.

Bước 1: Tính tổng khối lượng các loại gạo đã bán. (b kg)

Bước 2: Tính tỉ lệ gạo Bắc Hương (a kg) so với tổng khối lượng các loại gạo đã bán: \(\frac{a}{b}.100\%\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Loại gạo bán được nhiều nhất là: Bắc Hương

Loại gạo bán được ít nhất là: ST25

b) Đại lí nên nhập về nhiều hơn các loại: bác Hương, Nàng xuân, Thơm Thái để bán trong các tháng tiếp theo.

c) Tổng khối lượng các loại gạo đã bán trong các tháng Giêng là:

\(393 + 185 + 158 + 109 + 170 + 197 + 98 = 1310\;(kg)\)

Khối lượng gạo Bắc Hương đã bán là: 393 (kg)

Vậy tỉ lệ gạo Bắc Hương đã bán là: \(\frac{393}{1310}.100\% = 30\% \)