Trang chủ Lớp 6 Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều Bài 67 trang 47 SBT Toán 6 – Cánh Diều Tập 2:...

Bài 67 trang 47 SBT Toán 6 – Cánh Diều Tập 2: Cho \(A = 0,3 + 0,5 + 0,7 + 0,9 + 1,1 + 1,3 + 1,5 + 1, 7\) và \(B...

Nhóm các số hạng trong mỗi biểu thức để được các tổng bằng nhau. Sau đó so sánh các thừa số còn thừa lại. Hướng dẫn giải bài 67 trang 47 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 - Bài 6: Phép cộng - phép trừ số thập phân. Cho A = 0,3 + 0,5 + 0,7 + 0,9 + 1,1 + 1,3 + 1,5 + 1,7 và B = 0,2 + 0,4 + 0,6 + 0,8 + 1 + 1,2 + 1,4 + 2, 2Không cần tính giá trị...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho \(A = 0,3 + 0,5 + 0,7 + 0,9 + 1,1 + 1,3 + 1,5 + 1,7\) và \(B = 0,2 + 0,4 + 0,6 + 0,8 + 1 + 1,2 + 1,4 + 2,2\)

Không cần tính giá trị cụ thể, hãy sử dụng tính chất phép toán để so sánh giá trị của A và B.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nhóm các số hạng trong mỗi biểu thức để được các tổng bằng nhau. Sau đó so sánh các thừa số còn thừa lại.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = 0,3 + 0,5 + 0,7 + 0,9 + 1,1 + 1,3 + 1,5 + 1,7\\A = \left( {0,3 + 1,3} \right) + \left( {0,5 + 1,1} \right) + \left( {0,7 + 0,9} \right) + 1,5 + 1,7\end{array}\)

\(\begin{array}{l}B = 0,2 + 0,4 + 0,6 + 0,8 + 1 + 1,2 + 1,4 + 2,2\\B = \left( {0,2 + 1,4} \right) + \left( {0,4 + 1,2} \right) + \left( {0,6 + 1} \right) + 0,8 + 2,2\end{array}\)

Dễ thấy:

\(\begin{array}{l}0,8 + 2,2 = 3\\1,5 + 1,7 > 1,5 + 1,5 = 3\end{array}\)

Do đó: \(A > B\)

Advertisements (Quảng cáo)