Hoàn thành bảng trừ và bảng chia sau đây:
- |
|
\(\frac{3}{4}\) |
\(\frac{1}{{12}}\) |
\(\frac{1}{2}\) |
\(\frac{{ - 2}}{3}\) |
\(\frac{{ - 1}}{2}\) |
|
|
: |
\(\frac{1}{2}\) |
\(\frac{9}{5}\) |
|
|
\(\frac{4}{{ - 3}}\) |
\(\frac{{ - 3}}{2}\) |
|
\(\frac{{ - 5}}{6}\) |
Bước 1: Dựa vào các hiệu (thương) đã có, ta tìm ra quy luật tính và số hạng còn thiếu ở hàng 1 (cột 1).
Bước 2: Tính tương tự với các ô còn lại
Advertisements (Quảng cáo)
Ở bảng trừ, vì \(\frac{1}{{12}}\)-\(\frac{3}{4}\)=\(\frac{{ - 2}}{3}\) nên ta sẽ lấy lần lượt các ô ở cột 1 trừ đi ô ở hàng 1.
Từ đó ta suy ra ô còn thiếu ở hàng 1 là: \(\frac{1}{{12}} - \frac{1}{2} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)
T a tính được: \(\frac{{ - 1}}{2} - \frac{{ - 5}}{{12}} = \frac{{ - 1}}{{12}}\); \(\frac{{ - 1}}{2} - \frac{3}{4} = \frac{{ - 5}}{4}\)
- |
\(\frac{{ - 5}}{{12}}\) |
\(\frac{3}{4}\) |
\(\frac{1}{{12}}\) |
\(\frac{1}{2}\) |
\(\frac{{ - 2}}{3}\) |
\(\frac{{ - 1}}{2}\) |
\(\frac{{ - 1}}{{12}}\) |
\(\frac{{ - 5}}{4}\) |
Ở bảng chia, vì \(\frac{{ - 3}}{2}\):\(\frac{9}{5}\)=\(\frac{{ - 5}}{6}\) nên ta sẽ lấy lần lượt các ô ở cột 1 chia cho lần lượt các ô ở hàng 1.
Từ đó ta suy ra ô còn thiếu ở cột 1 là: \(\frac{9}{5}.\frac{4}{{ - 3}} = \frac{{ - 12}}{5}\)
T a tính được: \(\frac{{ - 12}}{5}:\frac{1}{2} = \frac{{ - 24}}{5}\); \(\frac{{ - 3}}{2}:\frac{1}{2} = - 3\)
: |
\(\frac{1}{2}\) |
\(\frac{9}{5}\) |
\(\frac{{ - 12}}{5}\) |
\(\frac{{ - 24}}{5}\) |
\(\frac{4}{{ - 3}}\) |
\(\frac{{ - 3}}{2}\) |
\( - 3\) |
\(\frac{{ - 5}}{6}\) |