Câu hỏi/bài tập:
Bảng dưới đây cho biết số chỉ của đồng hồ đo quãng đường trên một xe máy tại các thời điểm khác nhau kể từ lúc xuất phát ( 6 giờ 30 phút ).
Thời điểm |
Số chỉ của đồng hồ đo quãng đường (km) |
Quãng đường đi được tính từ lúc xuất phát (km) |
6 giờ 30 phút |
10200 |
0 |
7 giờ |
10220 |
? |
7 giờ 30 phút |
10240 |
? |
8 giờ |
10260 |
? |
a) Xác định quãng đường xe đi được tính từ lúc xuất phát cho đến các thời điểm đã cho và điền vào bảng.
b) Tính tốc độ của xe trong các khoảng thời gian sau:
- Từ lúc 6 giờ 30 phút đến 7 giờ.
- Từ lúc 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 30 phút.
- Từ lúc 6 giờ 30 phút đến 8 giờ.
c) Nêu nhận xét về chuyển động của xe.
Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)
+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)
+) s: quãng đường đi được của vật (m)
Advertisements (Quảng cáo)
+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)
Đổi đơn vị thời gian: 1 phút = \(\frac{1}{{60}}h\)
a) Quãng đường xe đi được trong các thời điểm chính là độ chênh lệch chỉ số của đồng hồ đo quãng đường, ta có bảng:
Thời điểm |
Số chỉ của đồng hồ đo quãng đường (km) |
Quãng đường đi được tính từ lúc xuất phát (km) |
6 giờ 30 phút |
10200 |
0 |
7 giờ |
10220 |
20 |
7 giờ 30 phút |
10240 |
20 |
8 giờ |
10260 |
20 |
b) Đổi 30 phút = 0,5h
- Tốc độ của xe từ lúc 6 giờ 30 phút đến 7 giờ là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{20}}{{0,5}} = 40(km/h)\)
- Tốc độ của xe từ lúc 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 30 phút là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{40}}{1} = 40(km/h)\)
- Tốc độ của xe từ lúc 6 giờ 30 phút đến 8 giờ là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{60}}{{1,5}} = 40(km/h)\)
c) Nhận xét: xe chuyển động thẳng đều trên cả quãng đường.