Trang chủ Lớp 7 SBT Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo...

Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của hai học sinh A và B bằng xe đạp...

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\) Trả lời 9.10 - Bài 9. Đồ thị quãng đường - thời gian - SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của hai học sinh A và B bằng xe đạp.

t(min)

0

5

10

15

20

\({s_A}(km)\)

0

1

2

3

4

\({s_B}(km)\)

0

0,5

1

1,5

2

a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh.

b) Từ đồ thị, xác định tốc độ của mỗi học sinh.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)

+) s: quãng đường đi được của vật (m)

+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)

Đổi đơn vị thời gian: 1 phút = \(\frac{1}{{60}}h\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh.

b) Đổi 10 phút = \(\frac{{10}}{{60}}h = \frac{1}{6}h\)

Tốc độ của học sinh A là:

\(v = \frac{s}{t} = \frac{2}{{\frac{1}{6}}} = 12(km/h)\)

Tốc độ của học sinh B là:

\(v = \frac{s}{t} = \frac{1}{{\frac{1}{6}}} = 6(km/h)\)