Trang chủ Lớp 7 SBT Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức Sử dụng thông tin trong Bảng hóa trị thường gặp của một...

Sử dụng thông tin trong Bảng hóa trị thường gặp của một số nguyên tố hóa học (Bảng 7.2 trang 43 SGK), hãy viết công thức hóa học của...

Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố Hướng dẫn giải 7.10 - Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học - SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Sử dụng thông tin trong Bảng hóa trị thường gặp của một số nguyên tố hóa học (Bảng 7.2 trang 43 SGK), hãy viết công thức hóa học của:

a) copper (I) oxide, (hợp chất hai nguyên tố giữa Cu và O, trong đó Cu hóa trị I).

b) zinc phosphate (hợp chất chứa Zn liên kết với nhóm nguyên tử PO4).

c) calcium carbonate (hợp chất chứa Ca liên kết với nhóm nguyên tử CO3).

d) sodium hydroxide (hợp chất chứa Na liên kết với nhóm nguyên tử OH).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II.

- Quy ước:

+ Nguyên tố H luôn có hóa trị I.

⇨ Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu H thì hóa trị bằng bấy nhiêu,

+ Nguyên tố O luôn có hóa trị II.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có công thức hóa học dạng chung của copper (I) oxide là \({\rm{Cu}}_{\rm{x}}^{\rm{I}}{\rm{O}}_{\rm{y}}^{{\rm{II}}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . I = y . II

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{II}}}}{{\rm{I}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{2}}}{{\rm{1}}}\)

Advertisements (Quảng cáo)

⇨ Chọn x = 2; y = 1.

⇨ Công thức hóa học cần tìm là Cu2O.

b) Ta có công thức hóa học dạng chung của zinc phosphate là \({\rm{Zn}}_{\rm{x}}^{{\rm{II}}}{\rm{(P}}{{\rm{O}}_4})_{\rm{y}}^{{\rm{III}}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . II = y . III

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{III}}}}{{{\rm{II}}}}{\rm{ = }}\frac{3}{2}\)

⇨ Chọn x = 3; y = 2.

⇨ Công thức hóa học cần tìm là Zn3(PO4)2.

c) Ta có công thức hóa học dạng chung của calcium carbonate là \({\rm{Ca}}_{\rm{x}}^{{\rm{II}}}{\rm{(C}}{{\rm{O}}_3})_{\rm{y}}^{{\rm{II}}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . II = y . II

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{II}}}}{{{\rm{II}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{2}}}{{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{1}}}\)

⇨ Chọn x = 1; y = 1.

⇨ Công thức hóa học cần tìm là CaCO3.

d) Ta có công thức hóa học dạng chung của sodium hydroxide là \({\rm{Na}}_{\rm{x}}^{\rm{I}}{\rm{(OH)}}_{\rm{y}}^{\rm{I}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . I = y . I

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{I}}}{{\rm{I}}}{\rm{ = }}\frac{1}{{\rm{1}}}\)

⇨ Chọn x = 1; y = 1.

⇨ Công thức hóa học cần tìm là NaOH.