Trang chủ Lớp 7 SBT Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức Trong các phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng...

Trong các phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0 ... Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì có ..?..g oxygen...

Có thể giải bài toán trên theo quy tắc tam suất Vận dụng kiến thức giải 5.13 - Bài 5. Phân tử - Đơn chất - Hợp chất - SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Trong các phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là

A. 1,6 g.

B. 1,2 g.

C. 0,9 g.

D. 0,8 g.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Có thể giải bài toán trên theo quy tắc tam suất. Quy tắc tam suất có thể hiểu đơn giản là bài toán nhân chéo chia ngang. Dùng để giải một bài toán khi cho biết tỷ lệ của hai chất (nguyên tử) theo đại lượng khối lượng (trong bài toán này) và khối lượng của một chất (nguyên tử này) để tìm khối lượng của chất (nguyên tử kia) còn lại.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Cách 1: áp dụng quy tắc tam suất

Trong phân tử nước, cứ 2 g hydrogen thì có 16 g oxygen

Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì có ..?..g oxygen.

⇨ Khối lượng oxygen trong giọt nước đó là:

\(\frac{{{\rm{0,1 }}{\rm{. 16}}}}{{\rm{2}}}{\rm{ = 0,8 (g)}}\)

⇨ Chọn D.

Cách 2: áp dụng cách giải bài toán tỷ lệ

\(\begin{array}{l}\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{16}}}}{{\rm{2}}}{\rm{ = 8}}\\ \Rightarrow {\rm{ }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}{\rm{ = 8 }}{\rm{. }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}\\{\rm{ = 8 }}{\rm{. 0,1 = 0,8 (g)}}\end{array}\)