Câu hỏi/bài tập:
Câu 6. Cho bảng số liệu sau
Bảng 4.2. Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của bốn trung tâm kinh tế lớn và thế giới năm 2019
(Đơn vị: tỉ USD)
Trung tâm kinh tế lớn |
EU |
Hoa Kì |
Trung Quốc |
Nhật Bản |
Thế giới |
Trị giá xuất khẩu |
5813.2 |
1645.6 |
2499.0 |
705.5 |
18371.8 |
Trị giá nhập khẩu |
5526.7 |
2568.4 |
2077.1 |
720.7 |
18798.2 |
a) Tính tỉ trọng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của EU và ba trung tâm kinh tế khác so với trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của thế giới năm 2019.
b) Rút ra nhận xét.
Advertisements (Quảng cáo)
Yêu cầu a)
Tỉ trọng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của các trung tâm kinh tế lớn so với thế giới
(Đơn vị: %)
Trung tâm kinh tế lớn |
EU |
Hoa Kì |
Trung Quốc |
Nhật Bản |
Thế giới |
Trị giá xuất khẩu |
31.6 |
8.9 |
13.6 |
3.8 |
100.0 |
Trị giá nhập khẩu |
29.4 |
13.7 |
11.0 |
3.8 |
100.0 |
Yêu cầu b) Nhận xét:
- Năm 2019, EU có tỉ trọng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu cao (chiếm 31.6% tổng giá trị xuất khẩu của thế giới và 29.4% tổng giá trị nhập khẩu của thế giới).
- Tỉ trọng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của EU cao hơn nhiều so với Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nhật Bản.