Bài 1
1. Complete the words with letter(s) which sound(s) /ʧ/ and /ʤ/. Then read them aloud.
(Hoàn thành các từ với (các) chữ cái có âm / ʧ / và / ʤ /. Sau đó đọc to chúng.)
1. _ _ildren 2. _ _icken 3. tea_ _er 4. whi_ _ 5. Man_ _ester |
6. _anuary 7. technolo_y 8. intelli_ent 9. _elly 10. _ym |
/ʧ/ |
/ʤ/ |
children chicken teacher which Manchester |
January technology intelligent gym |
1. children /ˈtʃɪl.drən/ (n): trẻ em
2. chicken /ˈtʃɪk.ɪn/ (n): con gà
3. teacher /ˈtiː.tʃər/ (n): giáo viên
4. which /wɪtʃ/ (n):cái nào
Advertisements (Quảng cáo)
5. Manchester /ˈmæn.tʃes.tər/ (n)
6. January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/ (n): tháng 1
7. technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/ (n): công nghệ
8. intelligent /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/ (a): thông minh
9. jelly /ˈdʒel.i/ (n): kẹo dẻo
10. gym /dʒɪm/ (n): trung tâm thể dục thể thao
Bài 2
2. Practise reading the dialogue, paying attention to the words with the sounds /ʧ/ and /ʤ/.
(Luyện đọc đoạn đối thoại, chú ý các từ có âm /ʧ/ và /ʤ/.)
Mr Jones: Hi, Jane.
Jane: Hello, Mr Jones. I’d like a chop for lunch, please.
Mr Jones: Which one would you like, the chickenchop or the pork chop?
Jane: Which one is better?
Mr Jones: I think the chickenchop is.
Jane: Well, I’d like the chickenchop then.
Mr Jones: Which would you like to drink, orangejuice or apple juice?
Jane: A glass of orangejuice, please.
Mr Jones: So, that’s a chickenchop and a glass of orangejuice.
Tạm dịch:
Mr Jones: Xin chào, Jane.
Jane: Xin chào, bác Jones. Làm ơn cho cháu một phần cho bữa trưa.
Mr Jones: Cháu muốn loại nào, một miếng thịt gà hay một miếng thịt lợn?
Jane: Cái nào thì ngon hơn ạ?
Mr Jones: Bác nghĩ là gà chặt.
Jane: Chà, cháu muốn một miếng thịt gà.
Mr Jones: Cháu muốn uống nước nào, nước cam hay nước táo?
Jane: Làm ơn cho cháu một ly nước cam.
Mr Jones: Một miếng gà chặt và một ly nước cam của cháu đây.