Trang chủ Lớp 7 SBT Toán 7 - Chân trời sáng tạo Bài 9 trang 36 SBT Toán lớp 7 tập 1 Chân trời...

Bài 9 trang 36 SBT Toán lớp 7 tập 1 Chân trời sáng tạo: Tìm số hữu tỉ trong các số sau:...

Giải Bài 9 trang 36 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Question - Câu hỏi/Đề bài

Tìm số hữu tỉ trong các số sau:

5,3; \(\sqrt {\dfrac{1}{9}} \);\(\sqrt {99} \);2,(11); 0,456; \(\sqrt {1,21} \)

Ta dựa vào định nghĩa số hữu tỉ là gì để tìm các số hữu tỉ ở đề bài

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có:

5,3 = \(\dfrac{{53}}{{10}}\) (trong đó 53; 10 ∈ ℤ và 10 ≠ 0) nên 5,3 là một số hữu tỉ.

 \({\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{9}\left( {\dfrac{1}{3} > 0} \right)\) nên \(\sqrt {\dfrac{1}{9}} =\dfrac{1}{3}\) , (trong đó 1; 3 ∈ ℤ và 3 ≠ 0) nên \(\sqrt {\dfrac{1}{9}} \) là một số hữu tỉ.

\(\sqrt {99} \) ≈ 9,949874371... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\sqrt {99} \) là một số vô tỉ.

2,(11) = 2,111111... là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 11 nên 2,(11) là một số hữu tỉ.

0,456 là số thập phân hữu hạn nên là một số hữu tỉ.

Ta có 1,12 = 1,21 (1,1 > 0) nên \(\sqrt {1,21} \)=1,1. Mà 1,1 là số thập phân hữu hạn nên là một số hữu tỉ.

Vậy số hữu tỉ trong các số trên là:\( 5,3; \sqrt {\dfrac{1}{9}}; 2,(11); 0,456; \sqrt {1,21} \)