Trang chủ Lớp 7 SBT Văn 7 - Chân trời sáng tạo Đọc văn bản “Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản...

Đọc văn bản "Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất”:Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ...

Đọc kĩ đề bài sau đó trả lời câu hỏi Vận dụng kiến thức giải Câu 6 - Bài tập Đọc trang 18 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

1. Con trâu là đầu cơ nghiệp

2. Ruộng không phân như thân không của

3. Chuồng gà hướng Đông cái lông chẳng còn

4. Được mùa cau, đau mùa lún.

5. Trồng tre đất sỏi, trồng tỏi đất bồi.

6. Tháng Hai trồng cả, tháng Ba trồng đỗ

7. Tháng Tám mưa trai, tháng Hai mưa thóc.

8. Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông

9. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.

10. Làm ruộng không trâu, làm giàu không thóc

11. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống

(In trong Kho tàng tục ngữ người Việt. Nguyễn Xuân Kinh (Chủ biên), NXB Văn hai Thông tin, 2002; Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan, NXB Văn học, 2016)

a. Theo em, các câu tục ngữ tiền cùng nói về điều gì?

b. Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 3 đến số 11.

c. Tìm các cặp vần và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên.

d. Về mặt hình thức, câu tục ngữ số 11 có gì khác biệt so với các câu tục ngữ còn lại?

đ. Các câu tục ngữ trên có ý nghĩa gì đối với lao động sản xuất

e. Em hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng một trong những câu tục ngữ trên. Sau đó, viết một đoạn đối thoại hoặc một đoạn văn về tình huống này với độ dài khoảng 5, 6 câu.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đọc kỹ đề bài sau đó trả lời câu hỏi

Answer - Lời giải/Đáp án

a. Các câu tục ngữ trên đều nói về kinh nghiệm của nhân dân ta trong lao động.

b.

Câu

Số chữ

Số dòng

Số vế

3

8

1

2

4

6

1

2

5

8

1

2

6

8

1

2

7

8

1

2

8

8

1

2

9

10

1

2

10

8

1

2

11

8

1

4

c.

Câu

Cặp vần

Loại vần

1

Trâu-đầu

Vần cách

2

Phân-thân

Vần cách

3

Đông-lông

Vần cách

4

Cau-đau

Vần sát

5

Sỏi-tỏi

Vần cách

6

Cà-ba

Vần cách

7

Trai-hai

Vần cách

8

Vạng-rạng

Vần cách

9

Nằm-tằm

Vần cách

10

Trâu-giàu

Vần cách

11

Phân-cần

Vần cách

d. Câu tục ngữ số 11 có 4 vế, là một phép liệt kê.

đ. Các câu tục ngữ trên giúp người nông dân hiểu thêm giá trị của trâu và của các yếu tố khác trong lao động sản xuất.

e. A: Cậu có biết rằng có những yếu tố nào góp phần trong sự phát triển của lúa không?

B: Tớ nghe mẹ tớ bảo là :”Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Vậy đứng đầu chắc là nguồn nước, thứ hai là phân bón, thứ ba là sự cần cù của người nông dân và cuối cùng là giống lúa. Đúng không?

A: Ừ đúng rồi cậu giỏi quá.