Câu hỏi/bài tập:
Thay thế mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn văn dưới đây bằng một vài từ ngữ khác; so sánh mức độ phù hợp của các từ ngữ được thay thế với các từ ngữ in đậm và nhận xét về cách lựa chọn từ ngữ của tác giả dân gian trong mỗi đoạn:
- nhâng nháo:
Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng nháo đưa mắt lên nhìn bầu trời, chả thèm để ý chung quanh nên đã bị một con trâu đi qua dẫm bẹp.
(Ếch ngồi đáy giếng)
- Sờ
Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu người quản voi, xin cho voi dừng lại để cùng xem. Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.
(Thầy bói xem voi)
- cười mũi, dằn lòng:
Ngày xưa, thỏ lúc nào cũng cười mũi con rùa về sự chậm chạp. Nhưng rùa thì dằn lòng trước sự khoe khoang của thỏ.
(Thỏ và rùa)
- truyền:
Ông buộc đũa thành một bó, để trước mặt các con. Sau đó, ông truyền cho mỗi đứa đến bẻ bó đũa ra làm đôi, nhưng không đứa nào bẻ nổi.
(Chuyện bó đũa)
- lén:
Một hôm, có con cáo kia vừa đói bụng vừa khát nước. Nó lẻn vào vườn nho đề ăn trộm.
(Con cáo và quả nho)
Đọc kỹ đề và tìm các từ thay thế phù hợp từ đó đưa ra nhận xét về từ ngữ mà tác giả dùng so với từ thay thế
TT |
Từ ngữ trong văn bản |
Từ ngữ thay thế |
Nhận xét |
Advertisements (Quảng cáo) 1 |
nhâng nháo (Ếch ngồi đáy giếng) |
trâng tráo |
Từ “nhâng nháo” (ngông nghênh, vô lễ, không coi ai ra gì) phù hợp hơn từ “trâng tráo” (ngang ngược, xấc láo, tỏ ra trơ lì trước sự chê cười, khinh bỉ của người khác). |
2 |
sờ(Thấy bói xem voi) |
quan sát/ tìm hiểu |
Các từ “quan sát” hay “tìm hiểu” đều không thay thế được từ “sờ; vì không thể hiện được cách “xem voi” phiến diện, chủ quan dẫn đến tranh cãi xô xát của năm ông thầy bói. |
3 |
cười mũi(Thỏ và rùa) |
cười cợt/ chê cười |
Từ “cười mũi” rất hay: tự nhiên, thú vị; khó thay thế. |
4 |
dằn lòng(Thỏ và rùa) |
cố nhịn tức/ nén |
Từ “dằn lòng” rất hay: tự giận nhiên, dân dã; khó thay thế. |
5 |
truyền(Chuyện bó đũa) |
cho gọi/ triệu tập |
Từ “truyền” thể hiện được tính chất hệ trọng, thiêng liêng của lời sắp nói, điều sắp xảy ra; khó thay thế. |
6 |
Lẻn(Con cáo và quả nho) |
chui/ mò |
Từ “lẻn” (lẻn vào vườn nho) thể hiện một hành vi/ việc làm mờ ám; khó thay thế. |