Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
|
- Dựa vào bảng tuần hoàn trang 25: từ số proton tìm ra được tên nguyên tố và kí hiệu hóa học của chúng (số proton = số hiệu nguyên tử = số thứ tự ô trong bảng tuần hoàn)
- Cách tính số proton:
+ Số electron = số proton
+ Khối lượng nguyên tử = số proton + số neutron
Advertisements (Quảng cáo)
- Hàng thứ 1: Số proton = số electron = 9, khối lượng nguyên tử = 10 + 9 =19, tên nguyên tố là fluorine, kí hiệu hóa học: F
- Hàng thứ 2: Số proton = số electron = 16, số neutron = 32 – 16 = 16, kí hiệu hóa học: S
- Hàng thứ 3: Số proton = số electron = 12, số neutron = 24 – 12 = 12, tên nguyên tố là Magnesium, kí hiệu hóa học: Mg
- Hàng thứ 4: Số proton = số electron = 1, số neutron = 2 – 1 = 1, tên nguyên tố là Hydrogen, kí hiệu hóa học: H
- Hàng thứ 5: Số proton = số electron = 11, số neutron = 23 – 11 = 12, tên nguyên tố là Sodium, kí hiệu hóa học: Na
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Nguyên tử của nguyên tố |
|||
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
Khối lượng nguyên tử (amu) |
||
Fluorine |
F |
9 |
10 |
9 |
19 |
Lưu huỳnh |
S |
16 |
16 |
16 |
32 |
Magnesium |
Mg |
12 |
12 |
12 |
24 |
Hydrogen |
H |
1 |
1 |
1 |
2 |
Sodium (natri) |
Na |
11 |
12 |
11 |
23 |