Bài 1
Grammar: The present simple
(Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn)
1. Match the sentences (1-5) to the correct uses (a-c)
(Nối câu (1-5) với cách sử dụng đúng (a-c).)
1. My sister usually cooks dinner. |
a. a timetable / programme |
2. The train leaves at 10 a.m. |
|
3. The Red River flows through Ha Noi. |
b. a regular action |
4. My yoga class starts at 6 a.m. every Tuesday. |
|
5. We sometimes watch TV on Sundays. |
c. a general truth |
- a timetable/ programme: thời gian biểu/ chương trình
- a regular action: một hành động thường xuyên
- a general truth: một sự thật chung
1 - b |
2 - a |
3 - c |
4 - a |
5 - b |
1. b
My sister usually cooks dinner.
(Chị tôi thường xuyên nấu bữa tối.) => hành động thường xuyên
2. a
The train leaves at 10 p.m.
(Đoàn tàu rời đi lúc 10 giờ tối.) => thời gian biểu
3. c
The Red River flows through Ha Noi.
(Sông Hồng chảy qua Hà Nội.) => sự thật chung
4. a
My yoga class starts at 6 a.m every Tuesday.
(Lớp học yoga của tôi bắt đầu lúc 6 giờ sáng thứ Ba hàng tuần.) => thời gian biểu
5. b
We sometimes watch TV on Sundays.
(Chúng tôi thỉnh thoảng xem TV vào Chủ nhật.) => hành động thường xuyên
Bài 2
2. Complete the sentences. Use the present simple form of the verbs.
(Hoàn thành câu. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn.)
1. My brother and I (make) ________ a new model every month.
2. What _______ Lan (do)______ in her free time?
3. I (have) ________ a drawing lesson every Tuesday.
4. Mark (not like)_______ doing judo.
5. ______ your English lesson (start)______ at 6 p.m.
Cấu trúc thì hiện tại đơn:
- Khẳng định: S + V(s/ es) +…
- Phủ định: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
- Nghi vấn: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?
- Câu hỏi Wh-question: Wh-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?
1. make | 2. does - do | 3. have | 4. doesn’t like | 5. Does - start |
1. My brother and I make a new model every month.
(Tôi và anh trai làm một mô hình mới mỗi tháng.)
Giải thích:Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “ my brother and I” là số nhiều nên động từ giữ nguyên.
2. What does Lan do in her free time?
(Lan làm gì vào thời gian rảnh?)
Giải thích:Thì hiện tại đơn câu hỏi Wh-question, chủ ngữ “Lan” số ít nên thêm trợ từ “does”, động từ giữ nguyên.
3. I havea drawing lesson every Tuesday.
(Tôi có một buổi học vẽ vào Thứ Ba hàng tuần.)
Giải thích:Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “I” nên động từ giữ nguyên.
4. Mark doesn’t likedoing judo.
(Mark không thích tập judo.)
Giải thích:Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “Mark” số ít nên thêm “does not”, động từ giữ nguyên.
5.Does your English lesson start at 6 p.m?
(Buổi học tiếng Anh của bạn có bắt đầu lúc 6 giờ tối không?)
Giải thích:Thì hiện tại đơn câu nghi vấn, chủ ngữ “your English class” số ít nên thêm “Does” vào đầu câu, động từ giữ nguyên.
Bài 3
3. Fill in each blank with the correct form of the verb in brackets.
(Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
My family members have different hobbies. My dad (1.enjoy) _______ gardening. He (2. spend)________ two hours in our garden every day. My mum and sister (3. not like)_______ gardening, but they love cooking. They (4. go) _______ to a cooking class every Sunday. Their lesson (5. begin) _________ at 9 a.m. I (6. not enjoy)_______ cooking, and I cannot cook very well.
1. enjoys |
2. spends |
3. don’t like |
4. go |
5. begins |
6. don’t enjoy |
My family members have different hobbies. My dad (1)enjoysgardening. He (2)spends two hours in our garden every day. My mum and sister (3)don’t like gardening, but they love cooking. They (4)go to a cooking class every Sunday. Their lesson (5)begins at 9 a.m. I (6)don’t enjoy cooking, and I cannot cook very well.
Giải thích:
(1) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “my dad” số ít nên động từ “enjoy” thêm “-s” => enjoys
(2) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “he” số ít nên động từ “spend” thêm “-s” ⇒ spends
(3) Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “my mum and sister” số nhiều nên thêm “don’t”, động từ giữ nguyên ⇒ don’t like
(4) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “they” số nhiều nên động từ giữ nguyên ⇒ go
(5) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “their lesson” số ít nên động từ “begin” thêm “-s” => begins
(6) Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “I” số nhiều nên thêm “don’t”, động từ giữ nguyên ⇒ don’t enjoy
Tạm dịch:
Các thành viên trong gia đình tôi có những sở thích khác nhau. Bố tôi thích làm vườn. Ông ấy dành hai giờ trong khu vườn của chúng tôi mỗi ngày. Mẹ và em gái tôi không thích làm vườn nhưng họ thích nấu ăn. Họ đến một lớp học nấu ăn vào Chủ nhật hàng tuần. Buổi học của họ bắt đầu lúc 9 giờ sáng. Tôi không thích nấu ăn và tôi cũng không thể nấu ăn ngon.
Bài 4
4. Write complete sentences, using the given words and phrases. You may have to change the words or add some.
(Hoàn thành câu, sử dụng từ và cụm từ đã cho. Bạn có thể thay đổi hoặc thêm từ.)
1. sun / set / in / west / every evening.
2. Trang and Minh / play / basketball / every day / after school?
3. flight / from / Ho Chi Minh City / not / arrive / at 10:30.
4. our science teacher / start / our lessons / 1 p.m / on Friday.
5. you / make / model / at / weekend?
1. The sun sets in the west every evening.
(Mặt trời lặn ở hướng Tây mỗi buổi tối.)
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn câu khẳng định chủ ngữ “sun” số ít nên động từ “set” thêm “-s” => sets
Advertisements (Quảng cáo)
- Trước danh từ chỉ sự vật duy nhất ta dùng mạo từ “the” => the sun: mặt trời
- Trước danh từ chỉ phương hướng ta dùng mạo từ “the” => the west: hướng tây
2. Do Trang and Minh play basketball every day after school?
(Trang và Minh có chơi bóng rổ sau giờ học không?)
Giải thích:Thì hiện tại đơn câu nghi vấn, chủ ngữ “Trang and Minh” số nhiều nên thêm “Do” vào đầu câu, động từ giữ nguyên. => play
3. The flight from Ho Chi Minh city doesn’t arrive at 10:30.
(Chuyến bay từ thành phố Hồ Chí Minh không đến lúc 10:30.)
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “Ho Chi Minh city” số ít nên thêm “doesn’t”, động từ giữ nguyên. => doesn’t arrive
- Trước danh từ đã xác định ta dùng mạo từ “the” => the flight from HCM city: chuyến bay từ thành phố HCM.
4. Our science teacher starts our lessons at 1 p.m on Friday.
(Giáo viên khoa học của chúng tôi bắt đầu bài học lúc 1 giờ chiều thứ Sáu.)
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “Our science teacher” số ít nên động từ thêm “-s” => starts
- Trước mốc thời gian cụ thể ta dùng giới từ “at” => at 1 p.m: vào lúc 1 giờ chiều
5. Do you make a model at the weekend?
(Bạn có làm mô hình vào cuối tuần không?)
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn câu nghi vấn, chủ ngữ “you” số nhiều nên thêm “Do” vào đầu câu, động từ giữ nguyên => make
- “model” số ít nên ta dùng “a” => a model: một chiếc mô hình
Bài 5
5. (Game) Sentence race. Work in groups.
(Trò chơi: Cuộc đua câu. Làm việc theo nhóm.)
1. Read the verb the teacher writes on the board.
(Đọc động từ giáo viên viết trên bảng.)
2. Take turns to make a sentence with the verb, using the present simple.
(Lần lượt đặt một câu với động từ, sử dụng thì hiện tại đơn.)
3. Get one point for each correct sentence. The student with the most points wins.
(Mỗi câu đúng được 1 điểm. Học sinh có nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng.)
1. go
I go to school at 7 a.m every day.
(Tôi đến trường lúc 7 giờ sáng mỗi ngày.)
2. watch.
My brother watches TV at the weekend.
(Em trai tôi xem TV vào cuối tuần.)
3. listen
My father usually listens to music.
(Bố tôi thường xuyên nghe nhạc)
4. play
We play football every Sunday morning.
(Chúng tôi chơi bóng đá vào sáng Chủ nhật hàng tuần.)
Từ vựng
1. rise : (v): mọc, nhô lên (mặt trời)
Spelling: /raɪz/
Example: The sun rises every morning.
Translate: Mặt trời mọc mỗi sáng.)
2. leave : (v): rời khỏi
Spelling: /liːv/
Example: The train leaves at 10 a.m.
Translate: Xe lửa rời khỏi lúc 10 giờ sáng.
3. flow through : (phr.v): chảy qua
Spelling: /floʊ θru/
Example: The Red River flows through Ha Noi.
Translate: Con sông Red chảy qua Hà Nội.
4. timetable : (n): thời khóa biểu
Spelling: /ˈtaɪmteɪbl/
Example: We have a new timetable each term.
Translate: Chúng tôi có một thời khóa biểu mới cho mỗi học kỳ mới.
5. drawing class : (n): lớp học vẽ
Spelling: /ˈdrɔɪŋ klæs/
Example: I have a drawing class every Tuesday.
Translate: Tôi có lớp học vẽ vào mỗi thứ Ba.
6. set : (v): lặn (mặt trời)
Spelling: /set/
Example: The sun sets in the west every evening.
Translate: Mặt trời lặn đằng Tây mỗi buổi chiều.
7. play basketball : (v.phr): chơi bóng rổ
Spelling: /pleɪ ˈbæskətˌbɔl/
Example: Trang and Minh play basketball everyday after school.
Translate: Trang and Minh chơi bóng rổ mỗi ngày sau giờ học.
8. arrive : (v): đến
Spelling: /əˈraɪv/
Example: The flight from Ho Chi Minh arrives at 10:30.
Translate: Chuyến bay từ thành phố Hồ Chí Minh đến lúc 10:30.
9. start : = begin /bɪˈɡɪn/ (v): bắt đầu
Spelling: /stɑːt/
Example: Their lesson starts at 9 a.m.
Translate: Bài học của họ bắt đầu lúc 9 giờ sáng.