Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 9 Skills 2 – Tiếng Anh 7 Global Success: What festival...

Unit 9 Skills 2 - Tiếng Anh 7 Global Success: What festival is it a part of?...

Hướng dẫn giải tiếng Anh 7 Unit 9 Skills 2 . Look at the animal below. Discuss the following questions with a partner. 2. What festival is it a part of?

Bài 1

1. Look at the animal below. Discuss the following questions with a partner.

(Hãy nhìn con vật bên dưới. Thảo luận các câu hỏi sau đây với một bạn cùng lớp.)

1. What is it?

2. What festival is it a part of?

Answer - Lời giải/Đáp án

1. What is it?(Nó là con gì?)

- It’s a turkey.(Nó là gà tây.)

2. What festival is it a part of?(Nó là một phần của lễ hội nào?)

- It is a part of Thanksgiving.(Nó là một phần của Lễ Tạ ơn.)


Bài 2

2. Now listen to Mark talking about how his family celebrates a festival. Check your answers.

(Bây giờ hãy nghe Mark kể về cách gia đình anh ấy tổ chức một lễ hội. Kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Bài nghe:

Hello everyone. I’m Mark. Today I’m going to talk about Thanksgiving, or Turkey Day. It’s a national holiday. People from Canada and the USA celebrate it every year to be thankful for successful harvests. In the USA, we celebrate it on the fourth Thursday of November. We usually prepare a feast for family and friends. Both adults and children take part in the food preparation. Some of the traditional foods are turkey, sweet potatoes, and cornbread. After the meal, we play board games together. My family usually takes this opportunity to help others. My parents volunteer to cook and serve food to homeless people. My sister and I read books to old people in a nursing home near our house.

Tạm dịch:

Xin chào mọi người. Mình là Mark. Hôm nay mình sẽ trình bày về ngày lễ Tạ ơn, hay còn gọi là Ngày Gà tây. Đó là một ngày lễ của đất nước. Những người đến từ Canada và Mỹ kỉ niệm ngày này hằng năm để tỏ lòng biết ơn những mùa vụ bội thu. Ở Mỹ, chúng mình kỉ niệm ngày này vào ngày thứ Năm của tuần thứ tư của tháng 11. Chúng mình thường chuẩn bị một bữa tiệc cho gia đình và bạn bè. Cả người lớn và trẻ em đều tham gia chuẩn bị đồ ăn. Một số những món ăn truyền thống là gà tây, khoai lang và bánh mì bắp. Sau bữa ăn, chúng mình cùng nhau chơi các trò chơi dạng bảng. Gia đình mình thường nhân cơ hội này giúp đỡ người khác. Bố mẹ mình tự nguyện nấu và mang đồ ăn đến cho những người vô gia cư. Chị gái mình và mình đọc sách cho những người già một viện dưỡng lão gần nhà.


Bài 3

3. Listen again and decide if the statements are true (T) or false (F).

(Hãy nghe lại và quyết định xem các câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).

T

F

1. Only people from the USA celebrate Thanksgiving.

2. People celebrate it on the third Thursday of November.

3. Family members and friends usually gather to have a feast.

4. In his family, only adults prepare the feast.

5. Cornbread is one of the traditional dishes.

6. After the feast, they play board games.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. F

2. F

3. T

4. F

5. T

6. T

1. F

Only people from the USA celebrate Thanksgiving.

(Chỉ những người đến từ Mỹ mới kỉ niệm ngày lễ Tạ ơn.)

Thông tin: People from Canada and the USA celebrate it every year to be thankful for successful harvests.

(Những người đến từ Canada và Mỹ kỉ niệm ngày này hằng năm để tỏ lòng biết ơn những mùa vụ bội thu.)

2. F

People celebrate it on the third Thursday of November.

(Mọi nguời kỉ niệm ngày này vào ngày thứ Năm của tuần thứ ba của tháng 11.)

Thông tin: In the USA, we celebrate it on the fourth Thursday of November.

(Ở Mỹ, chúng mình kỉ niệm ngày này vào ngày thứ Năm của tuần thứ tư của tháng 11.)

3. T

Family members and friends usually gather to have a feast.

(Các thành viên trong gia đình và bạn bè thường quây quần để ăn một bữa tiệc.)

Thông tin: We usually prepare a feast for family and friends.

(Chúng mình thường chuẩn bị một bữa tiệc cho gia đình và bạn bè.)

4. F

In his family, only adults prepare the feast.

(Trong gia đình của anh ấy, chỉ có người lớn chuẩn bị cho bữa tiệc.)

Thông tin: Both adults and children take part in the food preparation.

(Cả người lớn và trẻ em đều tham gia chuẩn bị đồ ăn.)

5. T

Cornbread is one of the traditional dishes.

(Bánh mì bắp là một trong những món ăn truyền thống.)

Thông tin: Some of the traditional foods are turkey, sweet potatoes, and cornbread.

(Một số những món ăn truyền thống là gà tây, khoai lang và bán mì bắp.)

6.T

After the feast, they play board games.

(Sau bữa ăn, họ chơi trò chơi dạng bảng.)

Thông tin: After the meal, we play board games together.

Advertisements (Quảng cáo)

(Sau bữa ăn, chúng mình cùng nhau chơi các trò chơi dạng bảng.)


Bài 4

Writing

4. Think about a festival that your family usually celebrates. Fill in the blanks with your answers.

(Hãy nghĩ về một lễ hội mà gia đình bạn thường tổ chức. Điền vào chỗ trống với câu trả lời của bạn.)

- What festival is it?

(Đó là lễ hội gì?)

- When do you celebrate it?

(Khi nào bạn tổ chức nó?)

- What activities does your family do?

(Gia đình bạn tổ chức những hoạt động gì?)

- What food does your family eat?

(Gia đình bạn ăn những món ăn gì?)

- Do you like the festival? Why or why not?

(Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?)

Answer - Lời giải/Đáp án

- What festival is it?- The festival I love is Tet holiday.

(Đó là lễ hội gì? - Lễ hội mình yêu thích là Tết.)

- When do you celebrate it? - We often celebrate it once every year in some days from the end of the twelveth lunar month to celebrate an upcoming year.

(Khi nào bạn tổ chức nó? - Chúng mình thường tổ chức lễ mỗi năm một lần trong một vài ngày từ cuối tháng Mười hai âm lịch để kỷ niệm một năm sắp tới.)

- What activities does your family do? - We decorate our house, buy new things, cook special food, visit relatives and participate in local festivals.

(Gia đình bạn tổ chức những hoạt động gì? - Chúng tôi trang trí nhà cửa, mua đồ đạc mới, nấu những món đặc biệt, thăm họ hàng và tham gia lễ hội địa phương.)

- What food does your family eat? - "Banh chung” is the traditional food associated with Tet holiday.

((Gia đình bạn ăn những món ăn gì? - Bánh Chưng là món ăn truyền thống gắn liền với ngày Tết.)

- Do you like the festival? Why or why not? - I wholeheartedly like the festival due to the fact that at Tet, my family have a chance to reunite and I am given lucky money in red envelops.

((Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không? - Mình rất thích lễ hội này vì Tết đến gia đình có dịp đoàn tụ và mình được nhận lì xì trong phong bao đỏ.)


Bài 5

5. Now write an email of about 70 words to tell Mark about the festival. Use the notes in 4.

(Bây giờ hãy viết một email khoảng 70 từ để nói với Mark về lễ hội. Sử dụng các ghi chú trong bài tập 4.)

New Message

From:

To:

Subject:

Dear Mark,

How are you? I’m going to tell you about __________

___________________________________________

___________________________________________

___________________________________________

I hope one day you can join the festival with us.

Cheers,

Answer - Lời giải/Đáp án

Dear Mark,

How are you? I’m going to tell you about Tet holiday in Vietnam, my favourite festival. We often celebrate it once every year on some days from the end of the twelfth lunar month to celebrate an upcoming year. "Banh chung” is the traditional food associated with Tet holiday. I wholeheartedly like the festival due to the fact that at Tet, my family has a chance to reunite and I am given lucky money in red envelopes.

I hope one day you can join the festival with us.

Cheers,

Tạm dịch:

Mark thân mến,

Bạn khỏe không? Mình sẽ kể cho bạn nghe về ngày Tết của mình ở Việt Nam, cũng là lễ hội yêu thích của mình. Chúng mình thường tổ chức lễ hội này mỗi năm một lần vào một số ngày từ cuối tháng mười hai âm lịch để ăn mừng một năm sắp tới. Bánh Chưng là món ăn truyền thống gắn liền với ngày Tết. Mình rất thích lễ hội này vì Tết đến gia đình có dịp đoàn tụ, và mình được nhận lì xì trong phong bao đỏ.

Mình hy vọng một ngày nào đó bạn có thể tham gia lễ hội này với chúng mình.

Thân ái,


Từ vựng

1.cornbread : (n): bánh mì ngô

Spelling: /ˈkɔːnbred/

Example: Cornbread is one of the traditional dishes.

Translate: Bánh mì ngô là món ăn truyền thống.

2.board games : (v.phr): trò chơi bàn cờ

Spelling: /bɔːd geɪmz/

Example: She likes playing board games in her free time.

Translate: Cô ấy thích chơi trò chơi bàn cờ lúc rảnh.

3.celebrate : (v): tổ chức

Spelling: /ˈselɪbreɪt/

Example: People celebrate it on the third Thursday of November.

Translate: Người ta tổ chức nó vào ngày thứ năm thứ 3 của tháng.