I. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)
- Khẳng định: S + am/is/ are + V-ing.
- Phủ định: S + am/is/ are + not + V-ing.
- Nghi vấn: (wh - word) + Am/ Is/ Are + S + V-ing?
Trong đó:
I am
He/ she/ it/ chủ ngữ số ít + is
We/ you/ they/ chủ ngữ số nhiều + are
II. Cách sử dụng:
Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để thể hiện:
- một hành động đang xảy ra bây giờ hoặc tại thời điểm nói.
Ví dụ: The students are doing a project in the classroom now.
Advertisements (Quảng cáo)
(Các em học sinh bây giờ đang làm dự án trong lớp học.)
- một hành động quanh thời điểm hiện tại hoặc không nhất thiết tại thời điểm quá.
Ví dụ: Scientists are looking for a new energy source to replace coal.
(Các nhà khoa học đang tìm một nguồn năng lượng mới để thay thế than đá.)
III. Dấu hiệu nhận biết:
Chúng ta có thể sử dụng các từ/ cụm từ:
- now: bây giờ
- right now: ngay bây giờ
- at the moment: tại thời điểm này
- today: hôm nay
- nowadays: ngày nay
- this week/ this month: tuần này/ tháng này