Câu hỏi/bài tập:
Điền thông tin về các loại, thể loại văn bản mới được học trong học kì II và những đặc điểm nổi bật của chúng vào bảng sau:
Tên loại, thể loại văn bản |
Đặc điểm nội dung |
Đặc điểm hình thức |
Tên văn bản hoặc nhóm văn bản đã học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôn tập những kiến thức đã học
Tên loại, thể loại văn bản |
Đặc điểm nội dung |
Advertisements (Quảng cáo) Đặc điểm hình thức |
Tên văn bản hoặc nhóm văn bản đã học |
Truyện ngụ ngôn |
Trình bày những bài học đạo lý và kinh nghiệm sống. |
Hình thức tự sự cỡ nhỏ, dùng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý. |
“Đẽo cày giữa đường”, “Ếch ngồi đáy giếng”, “con mối và con kiến”, “Con hổ có nghĩa” |
Tục ngữ |
Đúc kết nhận thức về tự nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống. |
Câu nói ngắn gọn, nhịp nhàng, cân đối, thường có vần điệu. |
“Một số câu tục ngữ Việt Nam” |
Truyện khoa học viễn tưởng |
Viết về thế giới tương lai dựa trên sự phát triển của khoa học dự đoán, triển khai những ý tưởng về viễn cảnh hay công nghệ tương lai. |
Có tính chất li kì, cách viết lô – gíc. |
“Cuộc chạm trán trên đại dương”, “Đường vào trung tâm vũ trụ”, |
Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống |
Bàn luận về mọi vấn đề thuộc về đời sống, xã hội. |
Gồm các lý lẽ, bằng chứng. |
“Bản đồ dẫn đường”, “Hãy cầm lấy và đọc” |
Văn bản thông tin |
Trình bày, đưa ra thông tin |
Có chứa những số liệu. cước chú, tài liệu tham khảo liên quan nhằm tăng tính xác thực. |
“Thuỷ tiên tháng Một”, “Lễ rửa làng của người Lô Lô”, |
Văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học. |
Đánh giá, nhận định về nội dung và nghệ thuật của một văn bản văn học. |
Có những lý lẽ và bằng chứng liên quan tới văn bản băn học theo hình thức trích dẫn nguyên văn hoặc lược thuật tóm tắt. |
“Vẻ đẹp giản dị và chân thật của Quê nội (Võ Quảng)”, “ |