I . TỪ VỰNG
a,
Những từ ngữ có nghĩa hẹp trên sơ đồ trên có thể giải thích như sau:
Truyền thuyết: Truvện dân gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì.
Truyện cổ tích: Truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận cùa một số nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ) có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
Truyện cười: Truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đả kích.
Advertisements (Quảng cáo)
Phần giái thích những từ ngữ đó có cái chung là từ truyện dân gian là từ ngữ có nghĩa rộng hơn (cấp độ khái quát cao hơn).
Khi giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp hơn so với một từ ngữ khác, ta thường phải xác định được từ ngữ có cấp độ khái quát cao hơn (có nghĩa rộng hơn).
b) Mẫu:
Tiếng đồn cha mẹ em hiền. Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ hai.
(Nói quả)
c) Mầu:
Hà Nội bây giờ không còn tiếng chuông tàu diện leng keng (leng keng: từ tượng thanh).
II. NGỮ PHÁP
1. Ôn tập
Trợ từ, thán từ và tình thái từ, câu ghép (câu ghép chính phụ và câu ghép liên hợp).
2. Luyện tập
Đoạn trích gồm 3 câu: câu 1 và câu 3 là câu ghép.
Trong cả hai câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ
từ (cùng như, bởi vì).