37.1
Cơ quan nào trong hệ sinh dục nữ có chức năng nuôi dưỡng phôi thai?
A. Ống dẫn trứng.
B. Buồng trứng.
C. Tử cung.
D. Âm đạo.
Tử cung là cơ quan trong hệ sinh dục nữ có chức năng nuôi dưỡng phôi thai.
Chọn đáp án C.
37.2
Cơ quan nào trong hệ sinh dục nam có chức năng tiết testosterone?
A. Tinh hoàn.
B. Tuyến tiền liệt.
C. Ống dẫn tinh.
D. Túi tinh.
Tinh hoàn là cơ quan trong hệ sinh dục nam có chức năng tiết testosterone (hormone sinh dục nam).
Chọn đáp án A.
37.3
Âm đạo có chức năng nào dưới đây?
A. Là nơi diễn ra sự thụ tinh.
B. Sản xuất hormone sinh dục nữ.
C. Tiết chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.
D. Đón trứng chín khi trứng rụng.
Chức năng của âm đạo:
• Có tuyến tiết ra chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.
• Tiếp nhận tinh trùng.
• Là đường ra của trẻ khi sinh.
Chọn đáp án C.
37.4
Ống dẫn tinh có chức năng nào dưới đây?
A. Tiết hormone sinh dục nam.
B. Vận chuyển tinh trùng từ mào tinh hoàn đến túi tinh.
C. Vận chuyển tinh trùng từ túi tinh đến niệu đạo.
D. Sản sinh tinh trùng.
Ống dẫn tinh có chức năng vận chuyển tinh trùng từ mào tinh hoàn đến túi tinh.
Chọn đáp án B.
37.5
Với người có chu kì kinh nguyệt 28 ngày, trứng thường rụng vào ngày nào của chu kì kinh nguyệt?
A. Khoảng ngày thứ nhất.
B. Khoảng ngày thứ 9.
C. Khoảng ngày thứ 14.
D. Khoảng ngày thứ 28.
Sự rụng trứng thường xảy ra vào khoảng ngày thứ 12 của chu kì kinh nguyệt.
Chọn đáp án C.
37.6
Trong hệ sinh dục nữ, khi tế bào trứng không được thụ tinh thì nội mạc
A. bị bong ra.
B. hình thành một tế bào trứng mới.
C. tiếp tục dày lên.
D. không bị ảnh hưởng.
Sau khi trứng rụng mà không được thụ tinh, lượng hormone do buồng trứng tiết ra bị giảm đi làm lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy.
Chọn đáp án A.
37.7
Nối tên cơ quan sinh dục nữ với đặc điểm hoặc chức năng tương ứng.
Cơ quan sinh dục nữ |
Đặc điểm/ Chức năng |
|
(1) Buồng trứng |
a) Bộ phận bên ngoài của cơ quan sinh dục nữ, có chức năng bảo vệ. |
|
Advertisements (Quảng cáo) (2) Ống dẫn trứng |
b) Chứa vật chất di truyền và tiết ra hormone sinh dục nữ. |
|
(3) Nang trứng |
c) Bộ phận có thành cơ dày và khoẻ, là nơi làm tổ của phôi, có chức năng nuôi dưỡng phôi thai. |
|
(4) Tử cung |
d) Bộ phận chứa nhiều nang trứng. Từ tuổi dậy thì, trứng được phóng thích từ bộ phận này theo chu kì. |
|
(5) Âm đạo |
e) Bộ phận dày và khoẻ, chịu trách nhiệm co bóp để đẩy thai nhi ra khỏi tử cung trong quá trình đẻ. |
|
(6) Âm hộ |
f) Bộ phận kết nối cổ tử cung với bên ngoài cơ thể, là đường ra của thai nhi trong quá trình đẻ; có tuyến tiết chất nhờn. |
|
(7) Lớp niêm mạc tử cung |
g) Trứng rụng sẽ di chuyển theo con đường này để đến đến tử cung. Đây cũng là nơi diễn ra sự thụ tinh. |
|
(8) Lớp cơ tử cung |
h) Bộ phận này sẽ bị bong ra một phần trong chu kì kinh nguyệt. |
Nối tên cơ quan sinh dục nữ với đặc điểm hoặc chức năng tương ứng.
(1) - d, (2) - g, (3) - b, (4) - c, (5) - f, (6) - a, (7) - h, (8) - e.
37.8
Nối tên cơ quan sinh dục nam với đặc điểm hoặc chức năng tương ứng.
Cơ quan sinh dục nam |
Đặc điểm/ Chức năng |
|
(1) Tỉnh hoàn |
a) Nơi trưởng thành của tinh trùng. |
|
(2) Mào tinh hoàn |
b) Có niệu đạo để xuất tinh và bài tiết nước tiểu. |
|
(3) Ống dẫn tinh |
c) Tuyến nhỏ, tạo ra dịch nhờn có tính kiềm bảo vệ tinh trùng bằng cách trung hoà acid trong niệu đạo. |
|
(4) Túi tinh |
d) Bộ phận vận chuyển tinh trùng từ tinh hoàn vào túi tinh; bộ phận này được cắt và thắt bởi cácnhân viên y tế khi triệt sản. |
|
(5) Dương vật |
e) Ống nằm trong dương vật, là phần chung của hệ thống sinh sản và tiết niệu ở nam giới. |
|
(6) Niệu đạo |
f) Nằm ở đáy bàng quang; có chức năng dự trữtinh trùng và sản xuất chất dịch góp phần vào khả năng di chuyển và tồn tại của tinh trùng. |
|
(7) Tuyến hành |
g) Nơi sản sinh tinh trùng và hormone sinh dục nam testosterone. |
|
(8) Tuyến tiền liệt |
h) Nằm ở mặt sau của bàng quang, có chức năng dự trữ tinh trùng và tiết ra một ít chất lỏng. |
Nối tên cơ quan sinh dục nam với đặc điểm hoặc chức năng tương ứng.
(1) - g, (2) - a, (3) - d, (4) - h, (5) - b, (6) - e, (7) - c, (8) - f.
37.9
Những nhận định dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.
(a) Niêm mạc tử cung dày lên để sẵn sàng đón trứng đã thụ tinh.
(b) Hiện tượng chảy máu trong chu kì kinh nguyệt xảy ra ngay sau khi trứng rụng.
(c) Hiện tượng chảy máu trong chu kì kinh nguyệt xảy ra sau khi trứng được thụ tinh.
(d) Niêm mạc tử cung bong ra cùng với máu và dịch nhầy gọi là hiện tượng kinh nguyệt.
Sinh sản ở người
(a) Đúng.
(b) Sai vì trứng rụng khoảng ngày thứ 14 của chu kì kinh nguyệt.
(c) Sai vì trứng đã được thụ tinh sẽ di chuyển xuống tử cung để làm tổ. Do đó, niêm mạc tử cung không bong ra nên không gây hiện tượng chảy máu.
(d) Đúng.
37.10
Những nhận định dưới đây về thụ tinh và thụ thai là đúng hay sai? Giải thích.
(a) Tinh trùng di chuyển vào tử cung, gặp trứng ở đây và diễn ra sự thụ tinh.
(b) Hợp tử sẽ di chuyển từ ống dẫn trứng xuống và làm tổ ở trong tử cung.
(c) Sau khi thụ tinh, thành tử cung sẽ bong ra để đón hợp tử xuống làm tổ.
(d) Rất nhiều tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh nhưng thường chỉ có một tinh trùng kết hợp với trứng để tạo thành hợp tử.
Sinh sản ở người
(a) Sai vì sự thụ tinh diễn ra ở ống dẫn trứng.
(b) Đúng.
(c) Sai vì thành tử cung bao gồm nhiều lớp. Lớp niêm mạc dày để phôi thai bám vào và phát triển nên niêm mạc sẽ không bong ra trong suốt quá trình mang thai.
(d) Đúng.