Câu 1
Giải thích nghĩa của các từ địa phương được in đậm dưới đây bằng các từ toàn dân cùng nghĩa
a) ...Lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến ...
(Nam Cao)
b) Đón ba, nội gầy gò, cười phô cả lợi:
– Má tưởng con không về được, mưa gió tối trời vầy khéo cảm. (Nguyễn Ngọc Tư)
c) Một hôm, chủ Biểu đến nhà, chủ mang theo xâu ếch dài thiệt dài, bỗ bã:
Cái này má gởi cho mầy, má biểu phải đem đến tận nhà. (Nguyễn Ngọc Tư)
Phương pháp: Giải thích nghĩa của các từ địa phương
Giải thích nghĩa của các từ địa phương
a. dòm ngó: nhòm ngó
b. ba: bố
nội: bà nội
má: mẹ
c. thiệt: thật
gởi: gửi
mầy: mày
biểu: bảo, nói
Câu 2
Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội (có dấu ngoặc kép) trong những cầu sau (ở tác phẩm Bỉ vỏ của Nguyên Hồng) có tác dụng thể hiện đặc điểm của các nhân vật như thế nào?
a) Nó hết sức theo dõi nhưng không làm sao đến gần được vì “bỉ” này “hắc” lắm.
b) Cái “cá” ngon làm vậy thẳng “vỏ lõi” nó còn “mõi” được huống hồ chị...
Đọc kĩ phần Kiến thức ngữ văn đầu bài
a. Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội (có dấu ngoặc kép) trong câu a có tác dụng thể hiện đặc điểm của nhân vật nữ được nhắc đến. Nhân vật nữ được nhắc đến là một người con gái cẩn thận và khôn ngoan. Qua các biệt ngữ được sử dụng, có thể thấy, người nói phải có độ hiểu biết xã hội nhất định nếu không sẽ không hiểu về biệt ngữ, không biết cách dùng nó.
b. Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội (có dấu ngoặc kép) trong câu b có tác dụng thể hiện đặc điểm của nhân vật ăn cắp được nhắc đến. Các biệt ngữ xã hội dùng trong câu nhằm nói đến hành động ăn cắp ví tiền của một kẻ cắp nhỏ tuổi. Nếu không hiểu biết về biệt ngữ, người đọc sẽ không hiểu được ý nghĩa của câu. Qua các biệt ngữ được sử dụng trong câu, người đọc có thể thấy, người nói là một người có sự hiểu biết về các biệt ngữ dùng cho trường hợp miêu tả lại người có hành vi trộm cắp và cách thức trộm cắp.
Câu 3
Tìm từ địa phương trong những câu dưới đây. Cho biết các từ đó được dùng ở vùng miền nào và có ý nghĩa gì.
a)
Có nhà viên ngoại họ Vương,
Gia từ nghỉ cũng thường thường bậc trung.
(Nguyễn Du)
b)
Chém cha ba đứa đánh phụ,
Choa đói, choa rét bay thù gì choa?
Advertisements (Quảng cáo)
(Tố Hữu)
Tìm vàgiải thích nghĩa của các từ địa phương
a) Từ địa phương: viên ngoại.
- Vùng miền: Đây là từ được sử dụng ở miền Bắc Việt Nam.
-Ý nghĩa: "Viên ngoại” có nghĩa là ông ngoại, tức là ông của bố hoặc ông của mẹ. Trong trường hợp này, từ này chỉ người ông (họ Vương) trong gia đình.
b) Từ địa phương: choa.
-Vùng miền: Đây là từ được sử dụng ở miền Nam Việt Nam.
-Ý nghĩa: "Choa” là một từ tiếng lóng ở miền Nam Việt Nam, có nghĩa là không. Trong trường hợp này, từ này được sử dụng để diễn tả sự khinh thường hay sự không tin tưởng vào ai đó hoặc điều gì đó.
Câu 4
Ghép các từ địa phương (in đậm) với nghĩa phù hợp:
Từ địa phương |
Nghĩa |
a. Ăn đi vài con cá Dăm bảy cái chột nưa (Tố Hữu) |
1) cảm thấy hổ thẹn (xấu hổ) |
b. Đói lòng ăn trái khổ qua, Nuối vô thì đắng nhả ra bạn cười. (Ca dao) |
2) cá quả, loại cá dữ ở nước ngọt, thân tròn, dài, có nhiều đốm đen, đầu nhọn, khoe, bơi nhanh |
c. Gã đường hoàng xách dao đến ném trước nhà việc, bó tay chịu tội. (Đoàn Giỏi) |
3) quả mướp đắng, loại quả trông như quả mướp nhưng vỏ sần sùi, vị đắng, dùng làm thức ăn |
d. Một con cá lóc to bằng cổ tay quẫy mạnh. (Minh Khoa) |
4) chỉ nơi làm việc của chính quyền địa phương thời trước |
e. Nói ra mắc cỡ, còn sợ người ta cười. (Phan Tứ) |
5) dọc cây khoai nưa (dùng để kho cá hoặc nấu canh) |
Giải nghĩa và nối các từ địa phương với nghĩa phù hợp
a-5
b-3
c-4
d-3
e-1