Câu hỏi/bài tập:
Xác định nghĩa của các thành ngữ sau và đặt câu có sử dụng các thành ngữ ấy:
a. Vung tay quá trán
b. Rán sành ra mỡ
c. Vắt cổ chày ra nước
d. Ném tiền qua cửa sổ
Gợi nhớ kiến thức về thành ngữ và xác định nghĩa của thành ngữ, đặt câu có sử dụng thành ngữ đó.
Thành ngữ |
Ý nghĩa |
Đặt câu |
a. Vung tay quá trán |
Advertisements (Quảng cáo) Chi dùng quá hoang phí, không có chừng mực. |
Sau một tháng vung tay quá trán, tôi đã hết tiền. |
b. Rán sành ra mỡ |
1. Keo kiệt, hà tiện, bủn xỉn một cách quá đáng. 2. Chuyện phi lí, không thể có, không thể làm được. |
Ôi, nhà chị đấy rán sành ra mỡ. |
c. Vắt cổ chày ra nước |
Bủn xỉn, keo kiệt quá đáng. |
Ông kia vắt cổ chày ra nước. |
d. Ném tiền qua cửa sổ |
Tiêu pha quá nhiều, phung phí tiền của một cách lãng phí. |
Mày tiêu theo cách ném tiền qua cửa sổ hả con? |