Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh 8 - Global Success (Kết nối tri thức) Tiếng Anh 8 Unit 1 Skills 1 – Tiếng Anh 8 Global...

Tiếng Anh 8 Unit 1 Skills 1 - Tiếng Anh 8 Global Success: Look at the pictures. What activities can you see?...

Phân tích và giải tiếng Anh 8 Unit 1 Skills 1 Array - Tiếng Anh 8 - Global Success. Look at the pictures. What activities can you see? 2. Read about Trang’s leisure activities. Choose the correct answer. 3. Read the text again and answer the questions. 4. Work in groups...

Bài 1

Reading

1. Look at the pictures. What activities can you see?

(Nhìn vào những bức tranh. Những hoạt động bạn có thể thấy?)

Answer - Lời giải/Đáp án

a. cycling (đạp xe)

b. doing DIY (tự làm đồ dùng)

c. cooking (nấu ăn)


Bài 2

2. Read about Trang’s leisure activities. Choose the correct answer.

(Đọc về các hoạt động giải trí của Trang. Chọn câu trả lời đúng.)

Some teenagers enjoy spending free time with their friends. Others prefer doing leisure activities with their family members. I love spending time with my family because it’s a great way to connect with them.

At the weekend, we usually go for a bike ride. We cycle to some nearby villages to enjoy the fresh air. We take photos and look at them later. My big brother and I are also into cooking. My brother looks for easy recipes. After that, we prepare the ingredients and cook. Sometimes the food is good, but sometimes it isn’t; nevertheless, we love whatever we cook. The leisure activity I like the most is doing DIY projects with my mum. She teaches me to make my own dresses and doll clothes. On special occasions, we make special dresses together. Once I won the first prize in a costume contest at my school.

1. The text is about Trang’s leisure activities _________.

A. in the past

B. with her friends

C. with her family

2. The word "connect” is closets in meaning to _________.

A. join with something

B. better understand someone

C. speak to someone by phone

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tạm dịch:

Vài thiếu niên thích dành thời gian với bạn bè. Những người khác thì thích làm các hoạt động trong lúc rảnh rỗi với thành viên gia đình họ. Tôi thích dành thời gian với gia đình vì nó là một cách tốt để kết nối với họ.

Vào cuối tuần, chúng tôi thường đi xe đạp. Chúng tôi đạp xe đến các ngôi làng gần đây để tận hưởng không khí trong lành. Chúng tôi chụp ảnh để sau này xem lại. Anh trai lớn của tôi và tôi cũng thích nấu ăn. Em tôi đi tìm kiếm các công thức. Sau đó, chúng tôi chuẩn bị nguyên liệu và nấu. Thi thoảng đồ ăn rất ngon, tuy nhiên đôi lúc thì không, chúng tôi thích những gì mình nấu. Các hoạt động trong lúc rảnh rỗi mà mình thích nhất là làm các đồ tự chế với mẹ mình. Mẹ dạy mình cách làm đầm và quần áo cho búp bê. Vào những dịp đặc biệt, mình và mẹ cùng nhau làm những bộ đầm đặc biệt. Một lần mình đã thắng giải nhất trong một cuộc thi hóa trang ở trường.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. C

The text is about Trang’s leisure activities with her family.

(Bài đọc nói về những thú vui lúc rảnh rỗi của Trang với gia đình.)

Thông tin: I love spending time with my family because it’s a great way to connect with them.

(Mình thích dành thời gian với gia đình vì nó là một cách tốt để kết nối với họ.)

2. B

The word "connect” is closest in meaning to better understand someone.

(Từ “connect” gần nghĩa nhất với hiểu ai đó tốt hơn.)


Bài 3

3. Read the text again and answer the questions.

(Đọc văn bản một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. What does Trang do with her family members at the weekend?

(Trang làm gì với các thành viên trong gia đình vào cuối tuần?)

2. Who looks for recipes when Trang and her brother cook?

(Ai đi kiếm công thức khi Trang và anh cậu ấy nấu?)

3. Which leisure activity does she love the most?

(Những hoạt động rảnh rỗi nào mà cậu ấy thích nhất?)

4. What does Trang’s mum teach her to do?

(Mẹ của Trang dạy cô ấy làm gì?)

Advertisements (Quảng cáo)

5. What did she win?

(Cô ấy thắng gì?)

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Trang and her family usually go for a bike ride. They cycle to some nearby villages to enjoy the fresh air. They take photos and look at them later.

(Trang và gia đình thường cô ấy đi đạp xe. Họ đạp xe tới những ngôi làng gần đó để tận hưởng không khí sạch. Họ chụp các bức ảnh và nhìn chúng sau đó.)

2. When Trang and her brother cook, her brother looks for easy recipes.

(Trong khi Trang và anh lớn nấu ăn, em trai tìm kiếm các công thức dễ.)

3. The leisure activity she likes the most is doing DIY projects with her mum.

(Những hoạt động rảnh rỗi cô ấy thích nhất là tự làm đồ dùng với mẹ của cô ấy.)

4. Trang’s mum teaches her to make her own dresses and doll clothes.

(Mẹ Trang dạy cô ấy làm đầm và quần áo cho búp bê.)

5. She won the first prize in a costume contest at her school.

(Cô ấy thắng giải nhất trong cuộc thi hóa trang ở trường.)


Bài 4

Speaking

4. Work in groups. Take turns to ask and answer the questions.

(Làm việc nhóm. Thay phiên nhau hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. What leisure activities do you usually do with your family?

2. Which one do you like the most? Why?

3. How do you feel when you spend time with your family members?

Record your friends’ answer in the table below.

(Ghi nhận câu trả lời của bạn em vào bảng dưới.)

Answer - Lời giải/Đáp án

1.

A: What leisure activities do you usually do with your family?

(Những hoạt động rảnh rỗi nào bạn thường làm với gia đình.?)

B: I usually play badminton with my family at the weekends. We also go to a nearby beach to relax.

(Mình thường chơi cầu lông với gia đình vào cuối tuần. Chúng tôi cũng đi đến một bãi biển gần đó để thư giãn.)

2.

A: Which one do you like the most? Why?

(Cái nào mà bạn thích nhất? Tại sao?)

B: I like going to the beach the most. Because it helps me relax and it reduces stress.

(Mình thích đi ra biển nhất. Vì nó giúp mình thư giãn và nó giảm stress.)

3.

A: How do you feel when you spend time with your family members?

(Bạn cảm thấy như thế nào khi dành thời gian với gia đình?)

B: I feel very happy when I spend time with my family members.

(Mình thấy vui khi dành thời gian với gia đình.)


Bài 5

5. Report your group member’s answers to the class. What activities are the most common?

(Báo cáo câu trả lời của thành viên nhóm của bạn cho cả lớp. Những hoạt động nào là phổ biến nhất?)

Answer - Lời giải/Đáp án

After discussing with members in our group, we see that riding bike is the most popular activity in our group. Furthemore, almost members in our group are into doing the crosswords, too.)

(Sau khi thảo luận với các thành viên trong nhóm, tụi mình nhận thấy rằng đạp xe là hoạt động phổ biến nhất. Thêm vào đó, hầu hết các thành viên cũng đều thích giải ô chữ.)

Advertisements (Quảng cáo)