Bài 1
Tet is coming!
(Sắp đến Tết rồi!)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Elena: Wow, this girl looks so cute.
Trang: Yeah ... She’s my cousin. She’s at Sa Dec Flower Village. Tet is coming soon, so many people visit flower villages to take pictures with the blooming flowers.
Elena: Oh, I’m fond of admiring the flowers. Does your family visit places like this too?
Trang: Yes, we do. We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.
Elena: I see flowers and ornamental trees everywhere these days. What are they for?
Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.
Elena: And what’s that tall tree in the photo?
Trang: Well, it’s actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year.
Elena: Interesting! I didn’t know that.
Tạm dịch:
Elena: Quào, cô bé này trông dễ thương quá.
Trang: Ừa… con bé là cháu mình đó. Nó đang ở làng hoa Sa Đéc. Tết sắp đến rồi, nên nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh với những bông hoa đang nở.
Elena: Ồ, mình rất thích ngắm hoa. Gia đình cậu có đến những nơi thế này không?
Trang: Có chứ. Nhà mình hay đến làng Nhật Tân để mua cây quất và hoa đào.
Elena: Những ngày này mình thấy cây và hoa dùng để trang trí ở khắp nơi. Chúng dùng để làm gì thế?
Trang: Người Việt Nam dùng cây và hoa để trang trí và cúng bái. Đó là một phần quan trọng trong truyền thống Tết.
Elena: Và cái cây cao trong hình là cái gì thế?
Trang: Thực ra nó là một cây nêu. Mọi người đặt nó ở sân đình. Họ treo những vật trang trí như chuông nhỏ và đèn lồng lên đó. Họ muốn xua đuổi những điều xấu và cầu nguyện một năm mới may mắn.
Elena: Thú vị quá! Mình không biết điều đó đấy!
Bài 2
2. Read the conversation again and tick (✓) T (True) or F (False).
(Đọc đoạn hội thoại lần nữa và đánh dấu (✓) T (True) hoặc F (Sai).)
T |
F |
|
1. Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village. |
||
2. Many people visit flower villages to take photos. |
||
3. Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village. |
||
4. Flowers are not part of any Vietnamese traditions. |
||
5. People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years. |
1. F |
2. T |
3. T |
4. F |
5. T |
1. F
Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village.
(Elena và Trang đang ở làng hoa Sa Đéc.)
Thông tin: Trang: Yeah ... She’s my cousin. She’s at Sa Dec Flower Village.
(Ừa… con bé là cháu mình đó. Nó đang ở làng hoa Sa Đéc.)
2. T
Many people visit flower villages to take photos.
(Nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh.)
Thông tin: Trang: Tet is coming soon, so many people visit flower villages to take pictures with the blooming flowers.
(Tết sắp đến rồi, nên nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh với những bông hoa đang nở.)
3. T
Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village.
(Gia đình Trang thường mua cây quất và hoa đào ở làng Nhật Tân.)
Thông tin:Trang:Yes, we do. We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.
(Có chứ. Nhà mình hay đến làng Nhật Tân để mua cây quất và hoa đào.)
4. F
Flowers are not part of any Vietnamese traditions.
(Hoa không phải là một phần trong truyền thống của người Việt.)
Thông tin: Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.
(Người Việt Nam dùng cây và hoa để trang trí và cúng bái. Đó là một phần quan trọng trong truyền thống Tết.)
5. T
People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years.
(Mọi người trang trí cây nêu với những quả chuông nhỏ và lồng đèn cho Năm mới.)
Thông tin: Trang: Well, it’s actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year.
(Thực ra nó là một cây nêu. Mọi người đặt nó ở sân đình. Họ treo những vật trang trí như chuông nhỏ và đèn lồng lên đó. Họ muốn xua đuổi những điều xấu và cầu nguyện một năm mới may mắn.)
Bài 3
3. Match the phrases with the correct pictures.
(Nối các cụm từ với hình ảnh đúng.)
Advertisements (Quảng cáo)
1 – d. ornamental tree: cây để chưng/ trang trí
2 – a. bamboo pole: cây nêu
3 – e. decorative items: đồ trang trí
4 – b. blooming flowers: hoa nở
5 – c. communal house: đình làng
Bài 4
4. Complete the sentences with the verbs from the box.
(Hoàn thành các câu với các động từ từ hộp.)
admire chase pray place |
1. The British decorate their Christmas trees and _____ presents under them.
2. Tomi likes to _____ the view from the hill.
3. In many cultures, knocking on wood is a way to _____ away bad spirits.
4. Many Asians go to Buddhist temples to _____ for good luck.
- admire (v): chiêm ngưỡng/ ngưỡng mộ
- chase (v): đuổi theo
- pray (v): cầu nguyện
- place (v): đặt/ để
1. place |
2. admire |
3. chase |
4. pray |
1. The British decorate their Christmas trees and place presents under them.
(Người Anh trang trí cây Giáng sinh và đặt quà dưới nó.)
2. Tomi likes to admire the view from the hill.
(Tomi thích tận hưởng cảnh vật từ ngọn đồi.)
3. In many cultures, knocking on wood is a way to chase away bad spirits.
(Trong nhiều nền văn hóa, gõ vào đồ gỗ là một gách để xua đuổi tà ma.)
4. Many Asians go to Buddhist temples to pray for good luck.
(Nhiều người châu Á đến nơi thờ Phật để cầu chúc may mắn.)
Bài 5
5. QUIZ New Years around the world
(QUIZ Năm mới trên khắp thế giới)
People around the world celebrate New Years differently. Choose the country with each tradition below.
(Mọi người trên khắp thế giới ăn mừng năm mới khác nhau. Chọn quốc gia với mỗi truyền thống dưới đây.)
1. Visiting pagodas
A. The US
B. Viet Nam
2. Throwing water at each other
A. Thailand
B. Japan
3. Ringing a bell 108 times
A. Japan
B. Viet Nam
4. Giving and receiving lucky money
A. The US
B. Viet Nam
5. Watching a ball drop at midnight in Times Square
A. Thailand
B. The US
1. B |
2. A |
3. A |
4. B |
5. B |
1. B
Visiting pagodas - Viet Nam
(Đi chùa – Việt Nam)
2. A
Throwing water at each other – Thailand
(Té nước vào người nhau – Thái Lan)
3. A
Ringing a bell 108 times – Japan
(Rung chuông 108 lần – Nhật Bản)
4. B
Giving and receiving lucky money - Viet Nam
(Cho và nhận tiền lì xì – Việt Nam)
5. B
Watching a ball drop at midnight in Times Square - The US
(Xem quả cầu rơi xuống lúc nửa đêm ở Quảng trường Thời đại - Mỹ)