Bài 1
Grammar – Complex sentences with adverb clauses of time
(Ngữ pháp – Câu phức với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
1. Read the sentences and write I.C if the underlined clause is an independent clause or D.C if it is a dependent clause.
(Đọc các câu và viết I.C nếu mệnh đề được gạch chân là mệnh đề độc lập hoặc D.C nếu đó là mệnh đề phụ thuộc.)
Example:
You must be careful when you cross the street. D.C
(Ví dụ: Bạn phải cẩn thận khi băng qua đường. -> mệnh đề phụ thuộc)
1. I’ll wait for you here until you get back. ___
2. Make sure you lock the door when you go out. ___
3. You must get a permit before you build a campfire at a national park. ___
4. Dont use too much water while you are having a shower. ___
5. As soon as my friends come, we will pick up rubbish on the beach. ___
1. I’ll wait for you here until you get back. – I.C
(Mình sẽ đợi ở đây cho đến khi cậu quay lại.)
2. Make sure you lock the door when you go out. – D.C
(Cậu nhớ phải khóa cửa khi ra ngoài.)
3. You must get a permit before you build a campfire at a national park. – I.C
(Bạn phải được phép trước khi xây một lửa trại ở vườn quốc gia.)
4. Don’t use too much water while you are having a shower. – D.C
(Đừng xài quá nhiều nước khi tắm.)
5. As soon as my friends come, we will pick up rubbish on the beach. – D.C
(Khi mà bạn mình tới thì chúng ta sẽ nhặt rác trên bãi biển.)
Bài 2
2. Choose A, B, or C to complete each sentence.
(Chọn A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu.)
1. I was not at home _____ he came to see me yesterday.
A. when
B. until
C. as soon as
2. We called the forest guard unit _____ we saw the bush fire.
A. as soon as
B. while
C. until
3. I went straight to the gym _____ I left home.
A. while
B. before
C. after
4.. You can stay with us _____ you find a suitable place to stay.
A. as soon as
B. before
C. until
5. We cleaned up everything at the campsite _____ we left.
A. until
B. before
C. while
when: khi
until: cho đến khi
as soon as: ngay khi
while: trong khi
before: trước khi
after: sau khi
1. A |
2. A |
3. C |
4. C |
5. B |
1. A
I was not at home when he came to see me yesterday.
(Tôi đã không có ở nhà khi anh ta đến thăm hôm qua.)
2. A
We called the forest guard unit as soon as we saw the bush fire.
(Chúng tôi đã gọi đội bảo vệ rừng ngay khi chúng tôi nhìn thấy đám cháy.)
3. C
I went straight to the gym after I left home.
(Tôi đi thẳng đến phòng tập sau khi rời nhà.)
4. C
You can stay with us until you find a suitable place to stay.
(Bạn có thể ở đây với chúng tôi cho đến khi bạn tìm được nơi thích hợp để ở.)
5. B
We cleaned up everything at the campsite before we left.
(Chúng tôi đã dọn dẹp mọi thứ ở nơi cắm trại trước khi rời đi.)
Bài 3
3. Match the clauses in the two columns to form complex sentences.
(Nối các mệnh đề trong hai cột để tạo thành câu phức.)
1. We will clean up the beach |
a. until he made a successful light bulb. |
2. Don’t forget to turn off the lights |
b. as soon as it stops raining. |
3. You have to show your ticket |
c. while I’m cooking the soup? |
4. Can you help me lay the table |
d. before you go out. |
5. Thomas Edison kept trying |
e. when you get on the train. |
Advertisements (Quảng cáo)
1 - b: We will clean up the beach as soon as it stops raining.
(Chúng ta sẽ dọn dẹp bãi biển ngay sau khi trời hết mưa.)
2 - d: Don’t forget to turn off the light before you go out.
(Đừng quên tắt đèn trước khi ra ngoài.)
3 - e: You have to show your ticket when you get on the train.
(Bạn phải trình vé khi lên tàu.)
4 - c: Can you help me lay the table while I’m cooking the soup?
(Bạn có thể giúp tôi dọn bàn ăn trong khi tôi đang nấu súp không?)
5 - a: Thomas Edison kept trying until he made a successful light bulb.
(Thomas Edison tiếp tục thử nghiệm cho đến khi ông ấy làm thành công bóng đèn điện.)
Bài 4
4. Combine each pair of sentences, using the conjunction in brackets.
(Kết hợp từng cặp câu, sử dụng liên từ trong ngoặc.)
1. l arrive at the station. I will call you right after. (as soon as)
(Tôi đến nhà ga. Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau đó. - ngay khi)
2. Many Vietnamese women wear conical hats. They work in the field. (when)
(Nhiều phụ nữ Việt Nam đội nón lá. Họ làm việc trên cánh đồng. - khi)
3. My father taught me how to use the computer. Then he bought one for me. (before)
(Bố tôi đã dạy tôi cách sử dụng máy tính. Sau đó, bố đã mua một cái cho tôi. - trước khi)
4. Nick is reading a novel. Jack is reading a cartoon. (while)
(Nick đang đọc tiểu thuyết. Jack đang đọc một bộ phim hoạt hình. - trong khi)
5. The tornado hit. There were only a few houses left standing. (After)
(Cơn lốc xoáy ập đến. Chỉ còn vài ngôi nhà đứng vững. - sau đó)
1. I will call you as soon as I arrive at the station.
(Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi đến ga.)
2. Many Vietnamese women wear conical hats when they work in the field.
(Nhiều người phụ nữ Việt Nam đội nón lá khi họ làm việc trên đồng.)
3. My father taught me how to use the computer before he bought one for me.
(Bố tôi dạy tôi cách sử dụng vi tính trước khi mua cho tôi một cái.)
4. Nick is reading a novel while Jack is reading a cartoon.
(Nick đang đọc tiểu thuyết trong khi Jack đang đọc truyện tranh.)
5. There were only a few houses left standing after the tornado hit.
(Chỉ còn vài ngôi nhà trụ vững sau khi lốc xoáy cuốn qua.)
Bài 5
5. GAME Matching game. Work in two groups, A and B. Group A write main clauses. Group B write adverb clauses of time.
(Làm việc theo hai nhóm, A và B. Nhóm A viết các mệnh đề chính. Nhóm B viết mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.)
Do they match? Are there any funny sentences?
(Chúng hợp nhau không? Có câu nào buồn cười không?)
Don’t use the cell phone while you are driving.
(Đừng sử dụng điện thoại di động khi đang lái xe.)
As I was walking down the street, I saw James driving a Porsche.
(Khi tôi đang đi trên đường, tôi thấy James đang lái con xe Porsche.)
He went to work after he fed the cats.
(Anh ấy đi làm sau khi cho mèo ăn.)
He went abroad after he finished his studies.
(Anh ấy ra nước ngoài sau khi hoàn thành việc học.)
Bring me some water before you go.
(Đem cho tôi ít nước trước khi cậu đi.)
They were told to wait till the signal was given.
(Họ được nói là đợi đến khi tín hiệu được đưa ra.)
I will wait here until you arrive.
(Tôi sẽ chờ ở đây cho đến khi bạn đến.)
As soon as he heard the news, he called me.
(Anh ấy gọi cho tôi ngay khi nghe được tin.)
Just as he entered the room the clock struck.
(Đồng hồ kêu ngay khi cậu ta vừa bước vào phòng.)
Từ vựng
1.forest : (n) rừng
Spelling: /ˈfɒrɪst/
Example: Tigers and monkeys live in the forest.
Translate: Hổ và khỉ sống trong rừng.” type=”lghaudio” />
2.bush fire : (vp) cháy vừng
Spelling: /bʊʃ faɪər/
Example: We called the forest guard unit as soon as we saw the bush fire.
Translate: Chúng tôi đã gọi cho đơn vị bảo vệ rừng ngay khi nhìn thấy đám cháy rừng.” type=”lghaudio” />
3.suitable : (adj) phù hợp
Spelling: /ˈsuːtəbl/(adj)”>
Example: Lan wanted to go to the party but she couldn’t choose a suitable dress
Translate: Lan muốn đi dự tiệc nhưng cô ấy không thể chọn một chiếc váy phù hợp” type=”lghaudio” />
4.campsite : (n) khu cắm trại
Spelling: /ˈkæmpsaɪt/
Example: We cleaned up everything at the campsite before we left.
Translate: Chúng tôi đã dọn dẹp mọi thứ ở khu cắm trại trước khi rời đi.” type=”lghaudio” />
5.lay the table : (vp) lau bàn
Spelling: /leɪ ðiː ˈteɪ.bəl/
Example: Can you help me lay the table?
Translate: Bạn có thể giúp tôi dọn bàn được không?” type=”lghaudio” />