Trang chủ Lớp 8 Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) Bài 13.2 trang 39, 40, 41 Vở thực hành Khoa học tự...

Bài 13.2 trang 39, 40, 41 Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8: Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau Đại lượng Thỏi sắt Thỏi nhôm...

Trả lời Bài 13.2 - Bài 13. Khối lượng riêng trang 39, 40, 41 - Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8.

Câu hỏi/bài tập:

Từ kết quả thí nghiệm 2 (trang 57 SGK KHTN8), hãy hoàn thành bảng 13.2 và thực hiện yêu cầu sau:

Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau

Đại lượng

Thỏi sắt

Thỏi nhôm

Thỏi đồng

Thể tích

V1=V=

V2=V=

V3=V=

Khối lượng

m1=

m2=

m3=

Tỉ số \(\frac{m}{V}\)

\(\frac{{{m_1}}}{{{V_1}}} = \)

\(\frac{{{m_2}}}{{{V_2}}} = \)

\(\frac{{{m_3}}}{{{V_3}}} = \)

Nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Quan sát thí nghiệm, đọc kết quả và nêu ra nhận xét từ thí nghiệm

Lời giải chi tiết

Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau

Đại lượng

Thỏi sắt

Thỏi nhôm

Thỏi đồng

Thể tích

V1=V=1cm3

V2=V=1cm3

V3=V=1cm3

Khối lượng

m1=7,8g

m2=2,7g

m3=8,96g

Tỉ số \(\frac{m}{V}\)

\(\frac{{{m_1}}}{{{V_1}}} = 7,8g/c{m^3}\)

\(\frac{{{m_2}}}{{{V_2}}} = 2,7g/c{m^3}\)

\(\frac{{{m_3}}}{{{V_3}}} = 8,96g/c{m^3}\)

Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của thỏi đồng > sắt > nhôm.

Advertisements (Quảng cáo)