Trang chủ Lớp 8 Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) Bài 13. Khối lượng riêng trang 39, 40, 41 Vở thực hành...

Bài 13. Khối lượng riêng trang 39, 40, 41 Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8: Dựa vào đại lượng nào người ta nói sắt nặng hơn nhôm?...

Quan sát thí nghiệm. Hướng dẫn giải 13.1, 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6, 13.7 - Bài 13. Khối lượng riêng trang 39, 40, 41 Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8 - Chương III. Khối lượng riêng và áp suất. Từ kết quả thí nghiệm 1 (trang 56 SGK Khoa học tự nhiên8), hãy hoàn thành bảng 13.1 và thực hiện các yêu cầu sau...Dựa vào đại lượng nào người ta nói sắt nặng hơn nhôm?

13.1

Từ kết quả thí nghiệm 1 (trang 56 SGK KHTN8), hãy hoàn thành bảng 13.1 và thực hiện các yêu cầu sau:

Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

Đại lượng

Thỏi 1

Thỏi 2

Thỏi 3

Thể tích

V1=V=

V2=2V=

V3=3V=

Khối lượng

m1=

m2=

m3=

Tỉ số \(\frac{m}{V}\)

\(\frac{{{m_1}}}{{{V_1}}} = \)

\(\frac{{{m_2}}}{{{V_2}}} = \)

\(\frac{{{m_3}}}{{{V_3}}} = \)

1. Hãy nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

2. Dự đoán về tỉ số \(\frac{m}{V}\) của các vật liệu khác nhau

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát thí nghiệm, đọc kết quả và nêu ra nhận xét từ thí nghiệm

Answer - Lời giải/Đáp án

Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

Đại lượng

Thỏi 1

Thỏi 2

Thỏi 3

Thể tích

V1=V

V2=2V

V3=3V

Khối lượng

m1=7,8g

m2=15,6g

m3=23,4g

Tỉ số \(\frac{m}{V}\)

\(\frac{{{m_1}}}{{{V_1}}} = 7,8g/c{m^3}\)

\(\frac{{{m_2}}}{{{V_2}}} = 7,8g/c{m^3}\)

\(\frac{{{m_3}}}{{{V_3}}} = 7,8g/c{m^3}\)

1. Nhận xét: Tỉ số khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt xấp xỉ bằng nhau.

2. Dự đoán:Với các vật liệu khác nhau thì tỉ số khối lượng và thể tích cũng khác nhau


13.2

Từ kết quả thí nghiệm 2 (trang 57 SGK KHTN8), hãy hoàn thành bảng 13.2 và thực hiện yêu cầu sau:

Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau

Đại lượng

Thỏi sắt

Thỏi nhôm

Thỏi đồng

Thể tích

V1=V=

V2=V=

V3=V=

Khối lượng

m1=

m2=

m3=

Tỉ số \(\frac{m}{V}\)

\(\frac{{{m_1}}}{{{V_1}}} = \)

\(\frac{{{m_2}}}{{{V_2}}} = \)

\(\frac{{{m_3}}}{{{V_3}}} = \)

Nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát thí nghiệm, đọc kết quả và nêu ra nhận xét từ thí nghiệm

Answer - Lời giải/Đáp án

Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau

Đại lượng

Advertisements (Quảng cáo)

Thỏi sắt

Thỏi nhôm

Thỏi đồng

Thể tích

V1=V=1cm3

V2=V=1cm3

V3=V=1cm3

Khối lượng

m1=7,8g

m2=2,7g

m3=8,96g

Tỉ số \(\frac{m}{V}\)

\(\frac{{{m_1}}}{{{V_1}}} = 7,8g/c{m^3}\)

\(\frac{{{m_2}}}{{{V_2}}} = 2,7g/c{m^3}\)

\(\frac{{{m_3}}}{{{V_3}}} = 8,96g/c{m^3}\)

Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của thỏi đồng > sắt > nhôm.


13.3

Dựa vào đại lượng nào người ta nói sắt nặng hơn nhôm?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng kiến thức về khối lượng riêng của sắt và nhôm

Answer - Lời giải/Đáp án

Dựa vào khối lượng riêng của sắt lớn hơn nhôm (7800 kg/m3 > 2700 kg/m3) ta nói sắt nặng hơn nhôm.


13.4

Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2cm, 3cm, 5cm và có khối lượng 210g. Hãy tính khối lượng riêng của gang

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng kiến thức về công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

2cm = 0,02 m; 3cm = 0,03 m; 5cm = 0,05 m; 210 g = 0,21kg

Thể tích khối gang hình hộp chữ nhật: 0,02.0,03.0,05 = 0,00003 (m3)

Khối lượng riêng của gang bằng D = m:V = 0,21 : 0,00003 = 7000 (kg/m3)


13.5

Một khối đá có thể tích 0,7m3 và khối lượng riêng là 2570kg/m3. Khối lượng của khối đá là

A. 3671kg

B. 1799kg

C. 2724kg

D. 2570kg

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng kiến thức về công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Khối lượng của khối đá là\(D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V = 0,7.2570 = 1799kg\)

Đáp án: B


13.6

Một bể nước có kích thước bên trong là 90cm x 30cm x 35cm. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/mL. Tính khối lượng nước trong bể khi chưa đầy nước?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng kiến thức về công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Đổi: 1,0 g/mL = 1,0 g/cm3;

Thể tích bên trong bể chứa nước là: 90.30.35=94500cm3

Khối lượng nước trong bể khi chứa đầy nước là: \(D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V = 1.94500 = 94500g\)


13.7

Bảng dưới đây liệt kê khối lượng riêng của một số vật liệu. Hãy tính khối lượng 3m3 (đặc) của đồng và chì.

Vật liệu

Khối lượng riêng (g/cm3)

Đồng

8,9

Chì

11,3

Bạc

10,5

Vàng

19,3

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng kiến thức về công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Đổi 3m3=3000000cm3

Khối lượng của 3m3 đồng là: \(D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V = 8,9.3000000 = 2670000g = 2670kg\)

Khối lượng của 3m3 chì là: \(D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V = 11,3.3000000 = 3390000g = 3390kg\)