6.1
Tính thể tích khí hydrogen thu được khi hòa tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1M (ở 25C, 1 bar), biết phản ứng xảy ra như sau:
Zn + 2HCl 🡪 ZnCl2 + H2
Áp dụng công thức tính thể tích khí ở 25°C, 1 bar
V = n x 24,79
Theo phương trình ta thấy tỉ lệ nH2 : nZn = 1: 1
- nZn = nH2 = 0,01 mol
Vậy thể tích H2 ở 25°C, 1 bar là: 0,01 x 24,79 = 0,2479 lít
6.2
Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau:
Mg + H2SO4 ——> MgSO4 + H2
Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở 25°C, 1 bar.
dựa vào phương pháp tính số mol theo phương trình hoá học
Ta có n MgSO4 = 0,02 mol
Theo phương trình hoá học ta có 1 mol Mg phản ứng sinh ra 1 mol MgSO4 và 1 mol H2
Vậy 0,02 mol MgSO4 sinh ra cũng sẽ có 0,02 mol H2 được sinh ra sau phản ứng
V H2 = 0,02 x 24,79 = 0,4958 (l)
6.3
Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hóa học sau (phản ứng nhiệt phân):
2KClO3 🡪 2KCl + 3O2
Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%
- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 1,5 mol
- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn/nhỏ hơn/ bằng 0,2 mol
Dựa vào khái niệm về hiệu suất và cách tính hiệu suất
Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2nhỏ hơn 1,5 mol.
Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số moi KClO3 lớn hơn 0/2 mol.
Advertisements (Quảng cáo)
6.4
Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi) thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.
Dựa vào công thức tính hiệu suất của phản ứng kết hợp với công thức tính số mol và khối lượng của chất.
Số mol Calcium carbonate
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol
6.5
Phản ứng giữa calcium carbonate và chlohydric acid xảy ra như sau:
CaCO3 + 2HCl 🡪 CaCl2 + CO2 + H2O
a) Cho 10 gam calcium carbonate phản ứng hoàn toàn với chlohydric acid, tính thể tích khí carbon dioxide sinh ra (đo ở 250C, 1 bar)
b) Cho calcium carbonate phản ứng với lượng dư chlohydric acid, thu được 27,75 gam calcium chloride (CaCl2). Tính lượng calcium carbonate đã dùng
Dựa vào công thức tính số mol chất và tính theo phương trình hóa học
a) nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 mol
Theo phương trình hóa học: nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
VCO2 = 0,1 . 24,79 = 2,479l
b) ncaCl2 = 27,75 : 111 = 0,25 mol
Theo phương trình hóa học: nCaCl2 = nCaCO3 = 0,25 mol -> mCaCO3 = 0,25.100 = 25g
6.6
Cho iron(III) oxide tác dụng với lượng dư khí hydrogen ở nhiệt độ cao. Phản ứng xảy ra như sau:
Cho 8 gam Fe2O3 phản ứng thu được 4,2 gam Fe. Tính hiệu suất phản ứng
Tính số mol Fe thu được, dựa vào phương trình phản ứng để tính hiệu suất
n Fe2O3 = 8 : 160 = 0,05 mol
n Fe = 4,2 : 56 = 0,075 mol
Theo phương trình hóa học: nFe2O3 đã phản ứng = ½ nFe = 0,075 : 2 = 0,0375 mol
\(H\% = \frac{{{m_{Fe2O3tt}}}}{{{m_{Fe2O3lt}}}}.100\% = \frac{{0,0375.160}}{8}.100\% = 75\% \)