Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 4 Vocabulary: Making decisions – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus...

Bài 4 Vocabulary: Making decisions - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Write about the situations using the phrases on this page and your own ideas...

Hướng dẫn giải Bài 4 - Vocabulary: Making decisions - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/bài tập:

4. Write about the situations using the phrases on this page and your own ideas.

(Viết về các tình huống sử dụng các cụm từ trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)

Describe a situation when ... you were very decisive.

(Hãy mô tả một tình huống khi... bạn rất quyết đoán.)

My music teacher asked me to sing in a concert last year I immediately made up my mind and said ‘yes’.

(Giáo viên âm nhạc của tôi đã yêu cầu tôi hát trong một buổi hòa nhạc vào năm ngoái, tôi ngay lập tức quyết định và nói ‘có’.)

1. you were very indecisive. (bạn rất không quyết đoán)

_________________________________________________

2. you made a good decision. (bạn có một quyết định đúng)

Advertisements (Quảng cáo)

_________________________________________________

3. you made a bad decision. (bạn có một quyết định xấu)

_________________________________________________

Answer - Lời giải/Đáp án

1. When choosing a restaurant for a group dinner last month, I couldn’t make up my mind between Italian or Mexican cuisine. I kept wavering until someone else finally made the decision for us.

(Khi chọn nhà hàng cho bữa tối nhóm vào tháng trước, tôi không thể quyết định giữa ẩm thực Ý hay Mexico. Tôi cứ lưỡng lự cho đến khi cuối cùng cũng có người khác đưa ra quyết định cho chúng tôi.)

2. I accepted a challenging job offer that led to significant career growth and personal satisfaction.

(Tôi đã chấp nhận một lời mời làm việc đầy thử thách dẫn đến sự phát triển nghề nghiệp đáng kể và sự hài lòng cá nhân.)

3. Last summer, I booked a vacation package without reading the reviews of the resort. Upon arrival, it was clear the accommodations were not as advertised, and the entire experience was disappointing.

(Mùa hè năm ngoái, tôi đã đặt gói kỳ nghỉ mà không đọc các nhận xét về khu nghỉ dưỡng. Khi đến nơi, rõ ràng là chỗ ở không như quảng cáo và toàn bộ trải nghiệm thật đáng thất vọng.)

Advertisements (Quảng cáo)