Bài 1
1. Complete the passage with so or such.
(Hoàn thành đoạn văn với so hoặc such.)
In my neighbourhood, there stood a neglected park with overgrown grass and rusty swings. The community decided it was time for change, so they organised a campaign. The transformation was so extraordinary that it turned the park into a vibrant gathering place.
Volunteers worked tirelessly, planting flowers, repainting benches, and installing new play equipment. There was (1) _____ positive impact that families began flocking to the park. Children laughed and played on the swings, and the atmosphere became (2) _____ lively that it attracted local artists to host outdoor events. The transformation was not merely physical; it was (3) _____ profound that it sparked a sense of pride among the residents. The park became (4) _____ a vivid symbol of revitalisation that neighbouring communities began to consider their own improvement projects.
so + tính từ/ trạng từ + that
such + (tính từ) + danh từ + that
1. such |
2. so |
3. so |
4. such |
In my neighbourhood, there stood a neglected park with overgrown grass and rusty swings. The community decided it was time for change, so they organised a campaign. The transformation was so extraordinary that it turned the park into a vibrant gathering place.
Volunteers worked tirelessly, planting flowers, repainting benches, and installing new play equipment. There was such positive impact that families began flocking to the park. Children laughed and played on the swings, and the atmosphere became so lively that it attracted local artists to host outdoor events. The transformation was not merely physical; it was so profound that it sparked a sense of pride among the residents. The park became such a vivid symbol of revitalisation that neighbouring communities began to consider their own improvement projects.
Tạm dịch:
Ở khu phố của tôi, có một công viên bị bỏ hoang với cỏ mọc um tùm và xích đu gỉ sét. Cộng đồng quyết định đã đến lúc phải thay đổi, vì vậy họ đã tổ chức một chiến dịch. Sự thay đổi này phi thường đến mức biến công viên thành một nơi tụ họp sôi động.
Các tình nguyện viên làm việc không biết mệt mỏi, trồng hoa, sơn lại ghế dài và lắp đặt thiết bị vui chơi mới. Có tác động tích cực đến mức các gia đình bắt đầu đổ xô đến công viên. Trẻ em cười đùa và chơi xích đu, và bầu không khí trở nên sôi động đến mức thu hút các nghệ sĩ địa phương đến tổ chức các sự kiện ngoài trời. Sự thay đổi này không chỉ đơn thuần là về mặt vật chất; mà còn sâu sắc đến mức khơi dậy cảm giác tự hào trong lòng người dân. Công viên đã trở thành biểu tượng sống động của sự hồi sinh đến mức các cộng đồng lân cận bắt đầu xem xét các dự án cải thiện của riêng họ.
Bài 2
2. You’re visiting London. Where can you hear people say these things? Choose the correct words and match 1-6 with situations a-f.
(Bạn đang đến thăm London. Bạn có thể nghe mọi người nói những điều này ở đâu? Chọn những từ đúng và ghép 1-6 với các tình huống a-f.)
‘There are so many people on here that you should book this 30-minute-ride ticket in advance.’ e
1. ‘We’ve got such / so cool ‘London’ T-shirts in plenty of colours that we don’t need to buy more.’ _____
2. ‘We’re closing very soon. So you have such / so little time left that you can’t see all the dinosaurs here.’ _____
3. ‘When there’s an important match, the stadium is such / so crowded that you hardly find an empty seat.’ _____
4. ‘Read this short leaflet about the famous paintings. The information is such / so useful that you should take notes for future reference.’ _____
5. ‘The giraffes here are such / so friendly that my kids approach and feed them with some grass.’ _____
a. At London Zoo in Regent’s Park
b. On a tour at Chelsea football stadium
c. At the Natural History Museum
d. At Camden Market
e. At the London Eye
f. At the Tate Britain art gallery
1. such, d |
2. such, c |
3. so, b |
4. so, f |
5. so, a |
1. ‘We’ve got such cool ‘London’ T-shirts in plenty of colours that we don’t need to buy more.’ d - At Camden Market
(‘Chúng tôi có những chiếc áo phông ‘London’ rất đẹp với nhiều màu sắc đến nỗi chúng tôi không cần phải mua thêm nữa.’ d - Tại Chợ Camden)
Giải thích: Chọn “such” do sau có danh từ “T-shirts”.
2. ‘We’re closing very soon. So you have such little time left that you can’t see all the dinosaurs here.’ c - At the Natural History Museum
(‘Chúng tôi sắp đóng cửa. Vì vậy, bạn còn rất ít thời gian để có thể ngắm hết các loài khủng long ở đây.’ c - Tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên)
Giải thích: Chọn “such” do sau có danh từ “time”.
3. ‘When there’s an important match, the stadium is so crowded that you hardly find an empty seat.’ b - On a tour at Chelsea football stadium
(‘Khi có một trận đấu quan trọng, sân vận động đông đúc đến nỗi bạn khó có thể tìm thấy một chỗ ngồi trống.’ b - Trong chuyến tham quan sân vận động bóng đá Chelsea)
4. ‘Read this short leaflet about the famous paintings. The information is so useful that you should take notes for future reference.’ f - At the Tate Britain art gallery
Giải thích: Chọn “so” do sau có tính từ “crowded”.
(‘Hãy đọc tờ rơi ngắn này về những bức tranh nổi tiếng. Thông tin rất hữu ích, bạn nên ghi chú lại để tham khảo sau này.’ f - Tại phòng trưng bày nghệ thuật Tate Britain)
5. ‘The giraffes here are so friendly that my kids approach and feed them with some grass.’ a - At London Zoo in Regent’s Park
(‘Những chú hươu cao cổ ở đây rất thân thiện đến nỗi bọn trẻ nhà tôi đến gần và cho chúng ăn cỏ.’ a - Tại Vườn thú London ở Công viên Regent)
Advertisements (Quảng cáo)
Giải thích: Chọn “so” do sau có tính từ “friendly”.
Bài 3
3. Rewrite the following sentences beginning with the words given.
(Viết lại các câu sau bắt đầu bằng các từ đã cho.)
The transformation was so extraordinary that it turned the park into a vibrant gathering place.
It was such an extraordinary transformation that it turned the park into a vibrant gathering place.
(Sự biến đổi này thật phi thường đến nỗi nó đã biến công viên thành một nơi tụ họp sôi động.)
1. There was such positive impact that families began flocking to the park.
The impact was so _____________________________________________________
2. The atmosphere became so lively that it attracted local artists to host outdoor events.
It was such ___________________________________________________________
3. The transformation was so profound that it sparked a sense of pride among the residents.
It was such ______________________________________________________________
4. The park became such a vivid symbol of revitalisation that neighbouring communities began to consider their own improvement projects.
The park became a symbol of revitalisation that was so ____________________________
1. The impact was so positive that families began flocking to the park.
(Tác động tích cực đến mức các gia đình bắt đầu đổ xô đến công viên.)
2. It was such lively atmosphere that it attracted local artists to host outdoor events.
(Không khí sôi động đến mức thu hút các nghệ sĩ địa phương đến tổ chức các sự kiện ngoài trời.)
3. It was such a profound transformation that it sparked a sense of pride among the residents.
(Đó là một sự chuyển đổi sâu sắc đến mức khơi dậy cảm giác tự hào trong cư dân.)
4. The park became a symbol of revitalisation that was so vivid that neighbouring communities began to consider their own improvement projects.
(Công viên trở thành biểu tượng của sự hồi sinh sống động đến mức các cộng đồng lân cận bắt đầu xem xét các dự án cải thiện của riêng họ.)
Bài 4
4. Write about a city that is popular with tourists in Việt Nam. Use adverbial clauses of result and the words in the boxes or your own ideas.
(Viết về một thành phố được khách du lịch ưa chuộng ở Việt Nam. Sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả và các từ trong hộp hoặc ý tưởng của riêng bạn.)
awesome places to visit big hotels cool shops and markets fun entertainment historic buildings nice parks to walk in |
big queues cheap places to eat crowds of tourists green spaces litter space on public transport traffic |
Positive things
There are such awesome places to visit in Ha Noi like Uncle Ho Mausoleum and the Sword Lake that you need to spend at least two days experiencing the city.
(Có rất nhiều địa điểm tuyệt vời để tham quan ở Hà Nội như Lăng Bác và Hồ Gươm mà bạn cần dành ít nhất hai ngày để trải nghiệm thành phố.)
Negative things
During rush hours, the traffic is so heavy that you may feel tired travelling by taxi.
(Vào giờ cao điểm, giao thông rất đông đúc khiến bạn có thể cảm thấy mệt mỏi khi đi taxi.)
Positive things:
There are lots of historic buildings.
(Có rất nhiều tòa nhà lịch sử.)
There are plenty of cool shops in the centre.
(Có rất nhiều cửa hàng tuyệt vời ở trung tâm.)
There are lots of nice parks to walk around.
(Có rất nhiều công viên đẹp để đi dạo.)
Negative things:
There are often too many big queues to get into the museums.
(Thường có quá nhiều hàng dài người xếp hàng để vào bảo tàng.)
There are only a few cheap places to eat in the centre.
(Chỉ có một vài nơi ăn uống giá rẻ ở trung tâm.)
There isn’t enough space on public transport.
(Không có đủ chỗ trên phương tiện giao thông công cộng.)