Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Reading – Unit 1. Local community – SBT Tiếng Anh...

Bài 2 Reading - Unit 1. Local community - SBT Tiếng Anh 9 Global Success: Fill in each blank with a suitable word from the box to complete a passage about a community helper...

shares (V-s): chia sẻ. Trả lời Bài 2 - D. Reading - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/bài tập:

2. Fill in each blank with a suitable word from the box to complete a passage about a community helper.

(Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp trong khung để hoàn thành đoạn văn về người giúp đỡ cộng đồng.)

shares – deliver – told – before – uniform – remember – giving – leave

Nowadays delivery people are commonly seen in our city. Of all the delivery people who (1) _____ us parcels, our family likes Mr Nam the most. Mr Nam is about 40 years old and usually wears a yellow (2) _____. He is a kind, friendly, and responsible person. (3) _____ he brings a parcel to our house, he always calls to check if we are at home. I still (4) _____ one day when we were in Ho Chi Minh City, Mr Nam called my father several times until my father answered his call. He (5) _____ us that we had a parcel. As we were not at home, my father asked him to (6) _____ the parcel with our neighbour. Mr Nam found our neighbour and called us before (7) _____ the parcel to her. He also allowed us to transfer money to him by online banking. My father sometimes talks to him and he happily (8) _____ about his life and work.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

shares (V-s): chia sẻ

deliver (v): giao hàng

told (V2/V3): kể/ nói/ bảo

before (adv): trước khi

uniform (v): đồng phục

remember (v): ghi nhớ

giving (V-ing): đưa/ cho

leave (v): rời khỏi

Answer - Lời giải/Đáp án

1. deliver

2. uniform

3. Before

4. remember

5. told

6. leave

7. giving

8. shares

1. deliver

Sau đại từ “who” thay thế cho chủ ngữ số nhiều “people” cần động từ nguyên thể (thì hiện tại đơn).

deliver (v): giao hàng

Of all the delivery people who deliver us parcels, our family likes Mr Nam the most.

(Trong số những người giao hàng cho chúng tôi, gia đình chúng tôi thích ông Nam nhất.)

2. uniform

Sau mạo từ “a” và tính từ “yellow” cần danh từ số ít.

uniform (n): đồng phục

Mr Nam is about 40 years old and usually wears a yellow uniform.

(Ông Nam khoảng 40 tuổi và thường mặc đồng phục màu vàng.)

3. Before

Advertisements (Quảng cáo)

Đứng trước 1 mệnh đề có thể dùng trạng từ.

before: trước khi

Before he brings a parcel to our house, he always calls to check if we are at home.

(Trước khi mang bưu kiện đến nhà chúng tôi, ông ấy luôn gọi điện để kiểm tra xem chúng tôi có ở nhà không.)

4. remember

Thì hiện tại đơn dạng khẳng định chủ ngữ “I” => cần động từ nguyên thể.

remember (v): nhớ

I still remember one day when we were in Ho Chi Minh City, Mr Nam called my father several times until my father answered his call.

(Tôi vẫn nhớ một ngày khi chúng tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh, ông Nam đã gọi điện cho bố tôi nhiều lần cho đến khi bố tôi trả lời.)

5. told

Mệnh đề phía sau động từ chia thì quá khứ đơn “had” nên chỗ trống sau chủ ngữ “he” cũng cần động từ thì quá khứ đơn.

told (V_ed) => quá khứ của động từ nguyên thể “tell” – bảo

He told us that we had a parcel.

(Ông ấy nói với chúng tôi rằng chúng tôi có một bưu kiện.)

6. leave

Cấu trúc: S + asked + O + to V => cần động từ nguyên thể

leave (v): để lại

As we were not at home, my father asked him to leave the parcel with our neighbour.

(Vì chúng tôi không có nhà nên bố tôi bảo ông để lại gói hàng cho người hàng xóm.)

7. giving

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “Mr. Nam” câu mang nghĩa chủ động dùng V-ing.

giving (V_ing) => dạng thêm “ing” của động từ nguyên thể “give” – trao, đưa, …

Mr Nam found our neighbour and called us before giving the parcel to her.

(Ông Nam tìm thấy người hàng xóm của chúng tôi và gọi cho chúng tôi trước khi đưa bưu kiện cho cô ấy.)

8. shares

Thì hiện tại đơn dạng khẳng định (trong câu có “sometimes”) chủ ngữ số ít “he” => cần động từ thêm -s/-es

shares (V_s): chia sẻ

My father sometimes talks to him and he happily shares about his life and work.

(Bố tôi thỉnh thoảng nói chuyện với ông và ông vui vẻ chia sẻ về cuộc sống cũng như công việc của mình.)

Bài đọc hoàn chỉnh:

Nowadays delivery people are commonly seen in our city. Of all the delivery people who deliver us parcels, our family likes Mr Nam the most. Mr Nam is about 40 years old and usually wears a yellow uniform. He is a kind, friendly, and responsible person. Before he brings a parcel to our house, he always calls to check if we are at home. I still remember one day when we were in Ho Chi Minh City, Mr Nam called my father several times until my father answered his call. He told us that we had a parcel. As we were not at home, my father asked him to leave the parcel with our neighbour. Mr Nam found our neighbour and called us before giving the parcel to her. He also allowed us to transfer money to him by online banking. My father sometimes talks to him and he happily shares about his life and work.

Tạm dịch bài đọc:

Ngày nay người giao hàng thường được thấy ở thành phố của chúng tôi. Trong số những người giao hàng cho chúng tôi, gia đình chúng tôi thích ông Nam nhất. Ông Nam khoảng 40 tuổi và thường mặc đồng phục màu vàng. Ông ấy là người tốt bụng, thân thiện và có trách nhiệm. Trước khi mang bưu kiện đến nhà chúng tôi, ông ấy luôn gọi điện để kiểm tra xem chúng tôi có ở nhà không. Tôi vẫn nhớ một ngày khi chúng tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh, ông Nam đã gọi điện cho bố tôi nhiều lần cho đến khi bố tôi trả lời. Ông ấy nói với chúng tôi rằng chúng tôi có một bưu kiện. Vì chúng tôi không có nhà nên bố tôi bảo ông để lại gói hàng cho người hàng xóm. Ông Nam tìm thấy người hàng xóm của chúng tôi và gọi cho chúng tôi trước khi đưa bưu kiện cho cô ấy. Ông ấy cũng cho phép chúng tôi chuyển tiền cho ông trực tuyến. Bố tôi thỉnh thoảng nói chuyện với ông và ông vui vẻ chia sẻ về cuộc sống cũng như công việc của mình.