Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 7 Test Yourself 4 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success...

Bài 7 Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức): Choose A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (2. 6 pts) (Chọn A, B...

Lời giải Bài 7 - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/bài tập:

7. Choose A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (2.6 pts)

(Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau. (2,6 điểm))

20. It takes Earth, _____ is the fifth largest planet in the solar system, about 365 days to complete its orbit around the Sun.

A. that

B. what

C. which

D. who

21. My friend recommended that I _____ think carefully of my real ability and interests before making a decision about my future career.

A. could

B. should

C. would

D. must

22. The seller suggested _____ I should buy a tablet instead of a laptop.

A. what

B. me

C. that

D. which

23. The school counselor advised the students _____ stay up too late.

A. to

B. not to

C. that

D. should

24. Parents may expect their children to study for a job _____ they like rather than one that their children like.

A. what

B. whose

C. when

D. which

25. _____ academic subjects are important, students should also learn skills to prepare for their future career.

A. Although

B. Because

C. As

D. Despite

26. I attended a course in teaching _____ I want to enter the teaching profession.

A. or

B. so

C. but

D. since

27. Writing novels is a passion of my mum, _____ job is not at all related to writing.

A. who

B. which

C. whose

D. what

28. I want to go straight to work after school; _____, most available vocational courses are not very practical.

A. because

B. however

C. although

D. since

29. The headmaster had a long talk with Mai and Ann, _____ are having to make career choices soon.

A. which

B. that

C. whose

D. who

30. The robot is _____ a smart vacuum cleaner _____ we feel it’s worth the price.

A. so - that

B. too - that

C. such - that

D. enough - that

31. The new smartphone has _____ many functions _____ it can replace many other devices like a camera or an iPod.

A. such - that

B. too - that

C. so - that

D. enough - that

32. The local government has built a new nature reserve ____ they can preserve endangered animals in the area.

A. so that

B. in order to

C. although

D. so as to

Answer - Lời giải/Đáp án

20. C

A. that + V: người/ thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ người/ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ, không dùng sau dấu phẩy)

B. what: cái gì

C. which + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)

D. who + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)

Danh từ “Earth” – Trái đất => danh từ chỉ vật

It takes Earth, which is the fifth largest planet in the solar system, about 365 days to complete its orbit around the Sun.

(Trái Đất, hành tinh lớn thứ năm trong hệ mặt trời, mất khoảng 365 ngày để hoàn thành quỹ đạo quanh Mặt Trời.)

Advertisements (Quảng cáo)

21. B

Cấu trúc: S + recommend + (that) + S + (should) + V nguyên thể: Ai đó khuyên ai nên làm gì

My friend recommended that I should think carefully of my real ability and interests before making a decision about my future career.

(Bạn tôi khuyên tôi nên suy nghĩ kỹ về khả năng và sở thích thực sự của mình trước khi đưa ra quyết định về nghề nghiệp tương lai.)

22. C

Cấu trúc: S + suggest + (that) + S + (should) + V nguyên thể: Ai đó gợi ý/ đề nghị ai nên làm gì

The seller suggested that I should buy a tablet instead of a laptop.

(Người bán gợi ý tôi nên mua máy tính bảng thay vì máy tính xách tay.)

23. B

Cấu trúc: S + advise + somebody + (not) + to V nguyên thể: Ai đó khuyên ai (không) nên làm gì

The school counselor advised the students not to stay up too late.

(Cố vấn nhà trường khuyên học sinh không nên thức quá khuya.)

24. D

A. what: cái gì

B. whose + N + S + V: của … (thay thế cho từ chỉ sự sở hữu)

C. when + S + V: khi mà (= giới từ + which, thay thế cho từ chỉ thời gian)

D. which + S + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm tân ngữ)

Danh từu “a job” – công việc => danh từ chỉ vật

Parents may expect their children to study for a job which they like rather than one that their children like.

(Cha mẹ có thể mong đợi con cái mình học về một công việc mà họ thích thay vì công việc mà con cái họ thích.)

25. A

A. Although + S + V, S + V: Mặc dù …

B. Because + S + V, S + V: Bởi vì … (chỉ nguyên nhân)

C. As + S + V, S + V: Bởi vì … (chỉ nguyên nhân)

D. Despite + cụm danh từ/ V_ing, S + V: Mặc dù …

Although academic subjects are important, students should also learn skills to prepare for their future career.

(Mặc dù các môn học thuật rất quan trọng, sinh viên cũng nên học các kỹ năng để chuẩn bị cho sự nghiệp tương lai của mình.)

26. D

A. or: hoặc

B. so: vì vậy (chỉ kết quả)

C. but: nhưng (chỉ ý đối lập)

D. since: vì (chỉ nguyên nhân)

I attended a course in teaching since I want to enter the teaching profession.

(Tôi đã tham gia một khóa học giảng dạy vì tôi muốn theo đuổi nghề giáo.)

27. C

A. who + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)

B. which + S + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm tân ngữ)

C. whose + N + V: của … (thay thế cho từ chỉ sự sở hữu)

D. what: cái gì

Danh từ “my mum” – mẹ của tôi => dùng “whose” thay thế cho tính từ sở hữu “her”

Writing novels is a passion of my mum, whose job is not at all related to writing.

(Viết tiểu thuyết là niềm đam mê của mẹ tôi, mà công việc của bà không hề liên quan đến việc viết lách.)

28. B

A. because + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

B. however, S + V: tuy nhiên (chỉ sự đối lập)

C. although + S + V: mặc dù

D. since + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

I want to go straight to work after school; however, most available vocational courses are not very practical.

(Tôi muốn đi làm ngay sau khi học xong; tuy nhiên, hầu hết các khóa học nghề hiện có đều không thực tế lắm.)

29. D

A. which + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ)

B. that + V: người/ thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ người/ vật, đóng vai trò chủ ngữ, không đứng sau dấu phẩy)

C. whose + N + V: của … (thay thế cho từ chỉ sự sở hữu)

D. who + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ)

Danh từ “Mai and Ann” – Mai và Ann => danh từ chỉ người

The headmaster had a long talk with Mai and Ann, who are having to make career choices soon.

(Hiệu trưởng đã có cuộc nói chuyện dài với Mai và Ann, những người sắp phải đưa ra lựa chọn nghề nghiệp.)

30. C

A. so - that => cấu trúc: S + V + so + adj/ adv + that + S + V: quá làm sao đến nỗi

B. too - that => sai, cấu trúc: S + V + too + adj/ adv + (for O) + to V nguyên thể: quá làm sao (cho ai) để làm gì

C. such - that => cấu trúc: S + V + such + cụm danh từ + that + S + V: quá làm sao đến nỗi

D. enough - that => sai, cấu trúc: S + V + adj/ adv + enough + (for O) + to V nguyên thể: đủ làm sao cho ai để làm gì

The robot is such a smart vacuum cleaner that we feel it’s worth the price.

(Robot hút bụi này thông minh đến mức chúng tôi thấy nó xứng đáng với số tiền bỏ ra.)

31. C

A. such - that => cấu trúc: S + V + such + cụm danh từ + that + S + V: quá làm sao đến nỗi

B. too - that => sai, cấu trúc: S + V + too + adj/ adv + (for O) + to V nguyên thể: quá làm sao (cho ai) để làm gì

C. so - that => cấu trúc: S + V + so + adj/ adv + that + S + V: quá làm sao đến nỗi

D. enough - that => sai, cấu trúc: S + V + adj/ adv + enough + (for O) + to V nguyên thể: đủ làm sao cho ai để làm gì

The new smartphone has so many functions that it can replace many other devices like a camera or an iPod.

(Chiếc điện thoại thông minh mới có nhiều chức năng đến mức nó có thể thay thế nhiều thiết bị khác như máy ảnh hoặc iPod.)

32. A

A. so that + S + V: để mà … (chỉ mục đích)

B. in order to + V nguyên thể: để … (chỉ mục đích)

C. although + S + V: mặc dù …

D. so as to + V nguyên thể: để … (chỉ mục đích)

The local government has built a new nature reserve so that they can preserve endangered animals in the area.

(Chính quyền địa phương đã xây dựng một khu bảo tồn thiên nhiên mới để họ có thể bảo tồn các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trong khu vực.)