Câu hỏi/bài tập:
2. Read the passage and choose the best answer A, B, C, or D to each of the questions.
(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D cho mỗi câu hỏi.)
I went to Singapore on my own for a ten-day summer course. There were about 15 students from China, Malaysia, Cambodia, India, and Iran in the course. We were all so surprised about the cleanliness and discipline of the country. On the second day of the course, we had special team-building activities. We worked in groups of five from different countries to search for a location on a map that the school staff gave us. The time we spent doing the activity together was really memorable. We discussed how to find the place. After four hours of walking, taking the bus and metro as well as getting lost, we arrived at the destination. Over the remaining days, we attended English lessons. We worked on projects and culture workshops. We discussed and shared our own traditions and customs. During the time here, we also visited the Botanic Gardens, took photos in the orchard garden and explored Chinatown where we bought souvenirs for our parents and friends. At the weekend, we went to the Discovery Centre. We were impressed by the attraction and interactive gallery as well as the brilliant learning experiences we had. After the trip, I felt proud of myself for being able to go without my parents and leaving my comfort zone.
Tạm dịch bài đọc:
Tôi đã đến Singapore một mình để tham gia khóa học hè kéo dài 10 ngày. Khóa học có khoảng 15 học viên đến từ Trung Quốc, Malaysia, Campuchia, Ấn Độ và Iran. Tất cả chúng tôi đều rất ngạc nhiên về sự sạch sẽ và kỷ luật của quốc gia này. Vào ngày thứ hai của khóa học, chúng tôi đã có hoạt động xây dựng đội nhóm đặc biệt. Chúng tôi làm việc theo nhóm năm người đến từ các quốc gia khác nhau để tìm kiếm vị trí trên bản đồ mà nhân viên nhà trường đưa cho chúng tôi. Khoảng thời gian chúng tôi cùng nhau thực hiện hoạt động này thực sự rất đáng nhớ. Chúng tôi đã thảo luận cách tìm địa điểm. Sau bốn giờ đi bộ, đi xe buýt, tàu điện ngầm và lạc đường, chúng tôi đã đến nơi. Những ngày còn lại chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi đã làm việc trong các dự án và hội thảo văn hóa. Chúng tôi đã thảo luận và chia sẻ những truyền thống và phong tục riêng của mình. Trong thời gian ở đây, chúng tôi còn được tham quan Vườn Bách Thảo, chụp ảnh vườn cây ăn quả và khám phá khu phố Tàu nơi chúng tôi mua quà lưu niệm về cho bố mẹ và bạn bè. Vào cuối tuần, chúng tôi đến Trung tâm Khám phá. Chúng tôi rất ấn tượng bởi điểm thu hút khách này và phòng trưng bày tương tác cũng như những trải nghiệm học tập tuyệt vời mà chúng tôi có được. Sau chuyến đi, tôi cảm thấy tự hào về bản thân vì đã có thể đi mà không có bố mẹ và rời khỏi vùng an toàn của mình.
1. The course _____.
A. was on the 10th June
B. lasted 10 days
C. lasted 15 days
D. started on the 10th June
2. The author had _____ in Singapore.
A. a special day
B. a touring trip
C. a photo session
D. English lessons
3. In English lessons, the students _____.
A. learnt grammar and reading
B. worked on projects
C. attended formal workshops
D. learnt about Singapore’s culture
4. Which of the following did they NOT do at the Discovery Centre?
A. Got learning experiences.
B. Bought souvenirs.
C. Visited an interactive gallery.
D. Saw the attraction.
5. What does the author mean by “leaving my comfort zone”?
A. getting away from parents
B. getting to a place that is comfortable
C. escaping a safe and comfortable situation
D. experiencing something comfortable
6. The passage is about _____.
A. the author’s experiences on a summer course
B. how the author got out of her comfort zone
C. the author’s English class in Singapore
D. special team-building activities in Singapore
1. B
Khóa học _____.
A. vào ngày 10 tháng 6
B. kéo dài 10 ngày
C. kéo dài 15 ngày
D. bắt đầu vào ngày 10 tháng 6
Thông tin: I went to Singapore on my own for a ten-day summer course.
(Tôi đã đến Singapore một mình để tham gia khóa học hè kéo dài 10 ngày.)
Advertisements (Quảng cáo)
Chọn B
2. D
Tác giả đã có _____ ở Singapore.
A. một ngày đặc biệt
B. một chuyến du lịch
C. một buổi chụp ảnh
D. những bài học tiếng Anh
Thông tin: Over the remaining days, we attended English lessons.
(Những ngày còn lại chúng tôi học tiếng Anh.)
Chọn D
3. B
Trong giờ học tiếng Anh, học sinh _____.
A. học ngữ pháp và đọc
B. làm việc trong các dự án
C. tham dự hội thảo chính thức
D. tìm hiểu về văn hóa Singapore
Thông tin: We worked on projects and culture workshops.
(Chúng tôi đã làm việc trong các dự án và hội thảo văn hóa.)
Chọn B
4. B
Họ đã KHÔNG làm điều nào sau đây tại Trung tâm Khám phá?
A. Có kinh nghiệm học tập.
B. Mua quà lưu niệm.
C. Ghé thăm một phòng trưng bày tương tác.
D. Tham nơi thu hút khách du lịch.
Thông tin: At the weekend, we went to the Discovery Centre. We were impressed by the attraction and interactive gallery as well as the brilliant learning experiences we had.
(Vào cuối tuần, chúng tôi đến Trung tâm Khám phá. Chúng tôi rất ấn tượng bởi điểm thu hút khách này và phòng trưng bày tương tác cũng như những trải nghiệm học tập tuyệt vời mà chúng tôi có được.)
Chọn B
5. C
Tác giả có ý gì khi nói “leaving my comfort zone”?
leaving my comfort zone: rời khỏi vùng an toàn của mình
A. rời xa cha mẹ
B. đến một nơi thoải mái
C. thoát khỏi tình huống an toàn và thoải mái
D. trải nghiệm điều gì đó thoải mái
=> leaving my comfort zone = escaping a safe and comfortable situation
Chọn C
6. A
Đoạn văn nói về _____.
A. trải nghiệm của tác giả trong một khóa học hè
B. tác giả đã thoát ra khỏi vùng an toàn của mình như thế nào
C. lớp học tiếng Anh của tác giả tại Singapore
D. hoạt động xây dựng đội nhóm đặc sắc ở Singapore
Cả đoạn văn nói về trải nghiệm của tác giả trong khoá học hè, các phương án khác không đầy đủ bao quát ý nghĩa toàn bài
Chọn A