Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Speaking – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối...

Bài 2 Speaking - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức): Work in pairs. Take turns to persuade your partner / teacher to do something and respond to him / her. (Làm việc theo cặp...

Trả lời Bài 2 - C. Speaking - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/bài tập:

2. Work in pairs. Take turns to persuade your partner / teacher to do something and respond to him / her.

(Làm việc theo cặp. Lần lượt thuyết phục bạn/ giáo viên của bạn làm điều gì đó và đáp lại họ.)

- You persuade your partner to join a fund-raising project.

- You persuade your partner to sing in a school charity performance.

- You persuade your busy teacher to join a small party with your class.

Answer - Lời giải/Đáp án

- You persuade your partner to join a fund-raising project.

(Bạn thuyết phục bạn của mình tham gia một dự án gây quỹ.)

A: Hey, I heard about this amazing fund-raising project happening next month. It’s for a really important cause, and I think our help could make a big difference. What do you say we join in together? It could be a fun way for us to contribute and connect with the community.

(Này, tôi đã nghe nói về dự án gây quỹ tuyệt vời này sẽ diễn ra vào tháng tới. Đó là vì một mục đích thực sự quan trọng và tôi nghĩ sự giúp đỡ của chúng ta có thể tạo ra sự khác biệt lớn. Bạn có nghĩ chúng ta nên tham gia cùng nhau? Đó có thể là một cách thú vị để chúng ta đóng góp và kết nối với cộng đồng.)

B: Hmm, I’m not sure. I’ve never done something like that before ...

(Ừm, tôi không chắc lắm. Tôi chưa bao giờ làm điều gì đó như thế trước đây ...)

A: I understand, but imagine the impact we could have together. Plus, we’ll get to meet new people and learn new skills. It’s worth giving it a try, don’t you think?

(Tôi hiểu, nhưng hãy tưởng tượng xem chúng ta có thể cùng nhau tạo ra tác động như thế nào. Ngoài ra, chúng ta sẽ gặp gỡ những người mới và học những kỹ năng mới. Thật đáng để thử, bạn có nghĩ vậy không?)

- You persuade your partner to sing in a school charity performance.

Advertisements (Quảng cáo)

(Bạn thuyết phục bạn cùng hát trong buổi biểu diễn từ thiện của trường.)

A: Hey, I know you’ve got a great voice, and I think you’d be perfect for the school charity performance coming up. It’s for a good cause, and your talent could really help make the event memorable. What do you think about sharing your voice with everyone?

(Này, tôi biết bạn có một giọng hát tuyệt vời và tôi nghĩ bạn sẽ là người hoàn hảo cho buổi biểu diễn từ thiện sắp tới của trường. Đó là vì một lý do chính đáng và tài năng của bạn thực sự có thể giúp sự kiện trở nên đáng nhớ. Bạn nghĩ gì về việc chia sẻ tiếng hát của mình với mọi người?)

B: Oh, I don’t know ... I get nervous performing in front of people.

(Ồ, tôi không biết đấy ... Tôi cảm thấy lo lắng khi biểu diễn trước mặt mọi người.)

A: I totally get that, but this is a supportive environment, and everyone will be cheering you on. Plus, it’s a chance to showcase your talent and make a positive impact. I believe in you!

(Tôi hoàn toàn hiểu điều đó, nhưng đây là một môi trường hỗ trợ và mọi người sẽ cổ vũ bạn. Ngoài ra, đây là cơ hội để bạn thể hiện tài năng của mình và tạo ra tác động tích cực. Tôi tin bạn!)

- You persuade your busy teacher to join a small party with your class.

(Bạn thuyết phục giáo viên bận rộn của mình tham gia một bữa tiệc nhỏ với lớp bạn.)

A: Hey, we were thinking of organizing a small party for our class to celebrate our recent achievements. It would mean a lot to us if you could join. We’d love to have you there to share in the fun and celebrate together.

(Dạ, chúng em đang nghĩ đến việc tổ chức một bữa tiệc nhỏ cho lớp để ăn mừng những thành tích gần đây của chúng em. Sẽ rất có ý nghĩa với chúng em nếu cô có thể tham gia. Chúng em rất mong có cô ở đó để chia sẻ niềm vui và ăn mừng cùng nhau.)

B: I appreciate the invite, but I have a lot on my plate right now with grading and planning lessons.

(Cô đánh giá cao lời mời, nhưng hiện tại cô có rất nhiều việc phải làm với việc chấm điểm và lập kế hoạch bài học.)

A: Understandable, but taking a short break to relax and have fun with us could be refreshing. Plus, it’s a chance for us to bond outside of the classroom. Your presence would mean a lot to everyone.

(Vâng em hiểu, nhưng việc nghỉ ngơi một chút để thư giãn và vui vẻ cùng chúng em có thể giúp cô thư giãn. Thêm vào đó, đây là cơ hội để chúng ta gắn kết bên ngoài lớp học. Sự hiện diện của cô sẽ có ý nghĩa rất lớn đối với mọi người.)