Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 4 Vocabulary & Grammar – Unit 4. Remembering the past –...

Bài 4 Vocabulary & Grammar - Unit 4. Remembering the past - SBT Tiếng Anh 9 Global Success: Write wishes for the following situations. (Viết câu ước cho các tình huống sau. )1...

Hướng dẫn giải Bài 4 - B. Vocabulary & Grammar - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/bài tập:

4. Write wishes for the following situations.

(Viết câu ước cho các tình huống sau.)

1. I have little time to chat with my friends every day.

I wish ________________________________________________.

2. My friends argue all the time. It is a pity that.

________________________________________________.

3. My dad wants to have enough money to travel to Sydney, but he doesn’t.

________________________________________________.

4. My sister hates the cold temperatures of winter. She wants warm weather all the year round.

________________________________________________.

5. We have to do lots of homework at weekends.

________________________________________________.

Answer - Lời giải/Đáp án

1.

Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed/ tra cột 2

Diễn tả 1 điều ước trái với thực tế ở hiện tại

I have little time to chat with my friends every day.

(Tôi có rất ít thời gian để trò chuyện với bạn bè mỗi ngày.)

I wish I had more time to chat with my friends every day.

(Tôi ước mình có nhiều thời gian hơn để trò chuyện với bạn bè mỗi ngày.)

Hoặc: I wish I had much time to chat with my friends every day.

(Tôi ước mình có nhiều thời gian hơn để trò chuyện với bạn bè mỗi ngày.)

2.

Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed/ tra cột 2

Diễn tả 1 điều ước trái với thực tế ở hiện tại

My friends argue all the time. It is a pity that.

(Bạn bè tôi cãi nhau mọi lúc. Thật đáng tiếc.)

Advertisements (Quảng cáo)

I wish my friends stopped arguing all the time.

(Tôi ước gì bạn bè của tôi ngừng tranh cãi mọi lúc.)

Hoặc: I wish my friends didn’t argue all the time.

(Tôi ước gì bạn bè của tôi không tranh cãi mọi lúc.)

3.

Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed/ tra cột 2

Diễn tả 1 điều ước trái với thực tế ở hiện tại

My dad wants to have enough money to travel to Sydney, but he doesn’t.

(Bố tôi muốn có đủ tiền để đi du lịch Sydney nhưng ông không có.)

My dad wishes he had enough money to travel to Sydney.

(Bố tôi ước ông có đủ tiền để đi du lịch Sydney.)

4.

Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed/ tra cột 2

Diễn tả 1 điều ước trái với thực tế ở hiện tại

Trong câu ước trái với hiện tại sử dụng động từ “be” có thể dùng “was” hoặc “were”

My sister hates the cold temperatures of winter. She wants warm weather all the year round.

(Em gái tôi ghét nhiệt độ lạnh giá của mùa đông. Cô ấy muốn thời tiết ấm áp quanh năm.)

My sister wishes the weather was warm all the year round.

(Em gái tôi ước gì thời tiết ấm áp quanh năm.)

Hoặc: My sister wishes the weather were warm all the year round.

(Em gái tôi ước gì thời tiết ấm áp quanh năm.)

5.

Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed/ tra cột 2

Diễn tả 1 điều ước trái với thực tế ở hiện tại

We have to do lots of homework at weekends.

(Chúng tôi phải làm rất nhiều bài tập về nhà vào cuối tuần.)

We wish we didn’t have to do lots of homework at weekends.

(Chúng tôi ước chúng tôi không phải làm nhiều bài tập về nhà vào cuối tuần.)