Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 1 5e. Grammar – Unit 5. Living Environment – SBT Tiếng...

Bài 1 5e. Grammar - Unit 5. Living Environment - SBT Tiếng Anh 9 Right on!: Defining relative clauses Fill in the gaps with who, whom, which, that and whose. (Điền vào chỗ trống với who, whom, which, that ...

Who: được dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người được nhắc đến đằng trước. Ngoài ra. Phân tích và giải Bài 1 - 5e. Grammar - SBT Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/bài tập:

Defining relative clauses

1. Fill in the gaps with who, whom, which, that and whose.

(Điền vào chỗ trống với who, whom, which, that và whose.)

1. The boy _______ is planting trees over there is my brother.

2. The bus _______ drove past us just now is an electric vehicle.

3. The city planner _______ project greatly improved the city used to be a scientist.

4. I would like to live in a city _______ has many walking and cycling paths.

5. Mr Harris is the man _______ runs the volunteer group in my area.

6. She is the farmer _______ we spoke to about urban farming.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Who: được dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người được nhắc đến đằng trước. Ngoài ra, Who còn có thể dùng để chỉ vật nuôi, thể hiện sự yêu quý và thân thiết.

- Whom: được dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người, hoặc vật nuôi.

- Whose: được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trong câu. Đứng trước Whose là một từ chỉ người.

- Which: là Cái nào, được dùng để thay thế cho chủ thể chỉ người và vật được nhắc đến trước đó.

Advertisements (Quảng cáo)

- That: là Người mà/ cái mà/ mà, được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và chỉ vật.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. who/that

2. which/that

3. whose

4. which/that

5. who/that

6. whom/that

1. The boy who/that is planting trees over there is my brother. (Cậu bé đang trồng cây đằng kia là anh trai tôi.)

2. The bus which/that drove past us just now is an electric vehicle. (Chiếc xe buýt vừa chạy ngang qua chúng ta là một chiếc xe điện.)

3. The city planner whose project greatly improved the city used to be a scientist. (Người quy hoạch thành phố có dự án cải thiện đáng kể thành phố từng là một nhà khoa học.)

4. I would like to live in a city which/that has many walking and cycling paths. (Tôi muốn sống ở một thành phố có nhiều đường đi bộ và đi xe đạp.)

5. Mr Harris is the man who/that runs the volunteer group in my area. (Ông Harris là người điều hành nhóm tình nguyện ở khu vực của tôi.)

6. She is the farmer whom/that we spoke to about urban farming. (Cô ấy là người nông dân mà chúng tôi đã nói chuyện về nông nghiệp đô thị.)