Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 2 5e. Grammar – Unit 5. Living Environment – SBT Tiếng...

Bài 2 5e. Grammar - Unit 5. Living Environment - SBT Tiếng Anh 9 Right on!: Combine the sentences using defining relative clauses. (Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định. )1...

Giải chi tiết Bài 2 - 5e. Grammar - SBT Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/bài tập:

2. Combine the sentences using defining relative clauses.

(Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định.)

1. The girl always uses clean transport. Her uncle is on the city council.

The girl __________________________________________________.

2. The man picks up rubbish around the lake every weekend. He lives next to us.

The man _________________________________________________.

3. The green building is eco-friendly. It uses solar energy.

The green building _________________________________________.

4. The volunteer told us many interesting things. We met her last week.

The volunteer _____________________________________________.

5. Judy looks after the dogs. She found them on the street near her house.

Judy looks after the dogs ____________________________________.

6. The mayor is very popular. His waste solutions changed our town.

The mayor _______________________________________________.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. The girl always uses clean transport. Her uncle is on the city council.

(Cô gái luôn sử dụng phương tiện giao thông sạch sẽ. Chú của cô ấy ở trong hội đồng thành phố.)

The girl whose uncle is on the city council always uses clean transport.

(Cô gái có chú là thành viên hội đồng thành phố luôn sử dụng phương tiện giao thông sạch sẽ.)

Advertisements (Quảng cáo)

2. The man picks up rubbish around the lake every weekend. He lives next to us.

(Người đàn ông nhặt rác quanh hồ vào mỗi cuối tuần. Anh ấy sống cạnh chúng tôi.)

The man who/that lives next to us picks up rubbish around the lake every weekend.

(Người đàn ông sống cạnh chúng tôi nhặt rác quanh hồ vào mỗi cuối tuần.)

3. The green building is eco-friendly. It uses solar energy.

(Công trình xanh thân thiện với môi trường. Nó sử dụng năng lượng mặt trời.)

The green building which/that uses solar energy is eco-friendly.

(Tòa nhà xanh sử dụng năng lượng mặt trời là thân thiện với môi trường.)

4. The volunteer told us many interesting things. We met her last week.

(Người tình nguyện đã kể cho chúng tôi nhiều điều thú vị. Chúng tôi đã gặp cô ấy vào tuần trước.)

The volunteer whom/that we met her last week told us many interesting things.

(Người tình nguyện viên mà chúng tôi gặp cô ấy tuần trước đã kể cho chúng tôi nghe nhiều điều thú vị.)

5. Judy looks after the dogs. She found them on the street near her house.

(Judy chăm sóc chó. Cô tìm thấy chúng trên con phố gần nhà cô.)

Judy looks after the dogs which/that she found on the street near her house.

(Judy chăm sóc những con chó mà cô ấy tìm thấy trên đường gần nhà.)

6. The mayor is very popular. His waste solutions changed our town.

(Thị trưởng rất nổi tiếng. Giải pháp xử lý rác thải của anh ấy đã thay đổi thị trấn của chúng tôi.)

The mayor whose waste solutions changed our town is very popular.

(Vị thị trưởng có giải pháp xử lý rác thải đã thay đổi thị trấn của chúng tôi rất nổi tiếng.)